Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào?

Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào? Bên vay lại vốn vay ODA không trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong hợp đồng cho vay lại thì phải chịu chế tài gì?

Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý nợ công 2017 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
5. Vay hỗ trợ phát triển chính thức (vay ODA) là khoản vay nước ngoài có thành tố ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc ít nhất 25% đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 3 Nghị định 97/2018/NĐ-CP quy định:

Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được quy định trong Luật Quản lý nợ công, tại Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thỏa thuận vay nước ngoài” là các hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận vay vốn ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ với bên cho vay nước ngoài.
2. “Hợp đồng cho vay lại” là hợp đồng hoặc hiệp định vay phụ ký giữa Bộ Tài chính hoặc cơ quan được ủy quyền cho vay lại với bên vay lại về việc cho vay lại.
3. “Hợp đồng ủy quyền cho vay lại” là hợp đồng ký giữa Bộ Tài chính với cơ quan được ủy quyền cho vay lại để ủy quyền việc thực hiện cho vay lại quản lý khoản vay lại và thu hồi nợ, bao gồm cả phương thức cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng.

Từ các quy định trên, có thể hiểu hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là hợp đồng hoặc hiệp định vay phụ ký giữa Bộ Tài chính hoặc cơ quan được ủy quyền cho vay lại với bên vay lại về việc cho vay lại vốn vay ODA.

Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào?

Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? (Hình từ Internet)

Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào?

Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA được quy định tại Điều 28 Nghị định 97/2018/NĐ-CP như sau:

Ký Hợp đồng cho vay lại, Hợp đồng ủy quyền cho vay lại
1. Sau khi thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết, căn cứ phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay lại nguồn vay ODA, vay ưu đãi, trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Tài chính ký hợp đồng:
a) Cho vay lại với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này; hoặc
b) Ủy quyền cho vay lại với cơ quan được ủy quyền cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng theo Mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này; hoặc
c) Ủy quyền cho vay lại với cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng theo Mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
2. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng ủy quyền cho vay lại, cơ quan được ủy quyền cho vay lại ký hợp đồng vay lại với bên vay lại để quản lý việc cho vay lại, thu hồi nợ.

Theo quy định trên thì sau khi thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết, căn cứ phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay lại nguồn vay ODA, vay ưu đãi, trong vòng 30 ngày làm việc, Bộ Tài chính ký hợp đồng:

- Cho vay lại với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoặc

- Ủy quyền cho vay lại với cơ quan được ủy quyền cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng; hoặc

- Ủy quyền cho vay lại với cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng.

Như vậy, hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA chỉ được ký sau khi thỏa thuận vay nước ngoài được ký kết và trong vòng 30 ngày làm việc sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc cho vay lại nguồn vay ODA.

Bên vay lại vốn vay ODA không trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong hợp đồng cho vay lại thì phải chịu chế tài gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý nợ công 2017 có quy định như sau:

Trách nhiệm của cơ quan cho vay lại, bên vay lại
...
2. Bên vay lại có trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý, sử dụng vốn vay lại đúng mục đích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo quy định trong hợp đồng cho vay lại. Trường hợp không trả nợ đầy đủ, đúng hạn thì phải chấp hành các biện pháp, chế tài mà cơ quan cho vay lại áp dụng để thu hồi nợ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện đúng quy định của pháp luật về thế chấp và các biện pháp bảo đảm tiền vay khác;
d) Định kỳ hoặc theo yêu cầu, cung cấp thông tin, báo cáo liên quan đến việc thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn vay lại cho Bộ Tài chính, cơ quan cho vay lại và cơ quan có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin, báo cáo.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.

Theo đó, bên vay lại vốn vay ODA có nghĩa vụ trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo quy định trong hợp đồng cho vay lại. Trường hợp không trả nợ đầy đủ, đúng hạn thì phải chấp hành các biện pháp, chế tài mà cơ quan cho vay lại áp dụng để thu hồi nợ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

737 lượt xem
Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA
Vốn vay ODA
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc giải ngân và hạch toán vốn vay ODA, vay ưu đãi trong ngân sách nhà nước có quy định gì?
Pháp luật
UBND thành phố Hồ Chí Minh được vay lại vốn vay ODA khi không có nợ vay lại vốn vay ODA quá hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được vay lại vốn vay ODA? Thời hạn trả nợ vay lại vốn vay ODA được tính từ khi nào?
Pháp luật
Mức dự phòng rủi ro cho vay lại vốn vay ODA đối với doanh nghiệp là bao nhiêu và được trích nộp vào đâu?
Pháp luật
Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào?
Pháp luật
Vay ODA phải đạt ít nhất bao nhiêu phần trăm? Cơ quan Nhà nước thực hiện quản lý nguồn vốn vay ODA như thế nào?
Pháp luật
Ai được vay lại và cho vay lại đối với khoản vốn vay ODA, vay ưu đãi vốn nước ngoài? Nguyên tắc cho vay lại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có nợ quá hạn tại thời điểm đề nghị vay lại vốn vay ODA thì đủ điều kiện để vay lại không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ và cơ quan các cấp liên quan thúc đẩy công tác giải ngân vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài?
Pháp luật
Kế hoạch cho vay lại hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại vốn vay ODA được xây dựng thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp vay lại vốn vay ODA xây dựng hạn mức cho vay lại 05 năm thế nào? Đồng tiền cho vay lại được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA Vốn vay ODA

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA Xem toàn bộ văn bản về Vốn vay ODA

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào