Hội đồng nhân dân huyện đã bầu chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân nhưng không trúng lần 1 vậy việc bầu lại sẽ thực hiện theo quy trình như thế nào?

Xin hỏi việc Hội đồng nhân dân huyện đã bầu chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nhưng không trúng lần 1 vậy việc bầu lại thì thực hiện theo quy trình như thế nào? Và phê chuẩn kết quả bầu Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện mất bao lâu?

Hội đồng nhân dân huyện đã bầu chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân nhưng không trúng lần 1 thì việc bầu lại sẽ thực hiện theo quy trình như thế nào?

Theo Điều 11 Nghị định 08/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 115/2021/NĐ-CP) quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân:

- Trình tự, thủ tục báo cáo trước khi bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ.

- Trình tự, thủ tục bầu thành viên Ủy ban nhân dân

+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân giới thiệu để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu tại kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân. Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân giới thiệu để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân. Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân.

+ Khi bầu thành viên Ủy ban nhân dân tại kỳ họp Hội đồng nhân dân, nếu có đại biểu Hội đồng nhân dân ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử ngoài danh sách đã được người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này giới thiệu thì Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.

+ Ban kiểm phiếu bầu thành viên Ủy ban nhân dân gồm: Trưởng ban, Thư ký và các Ủy viên. Hội đồng nhân dân bầu Ban kiểm phiếu bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai theo giới thiệu của Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền ứng cử, đề cử người tham gia Ban kiểm phiếu.

+ Thành viên Ủy ban nhân dân trúng cử khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tán thành.

+ Trong trường hợp bầu lần đầu nhưng không được quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tán thành thì việc có bầu lại hay không bầu lại thành viên Ủy ban nhân dân ngay trong kỳ họp do Chủ tịch Hội đồng nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.

- Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đang là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thì không phải thực hiện lại quy trình bổ nhiệm người đó vào chức danh người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp; trường hợp đến thời hạn bổ nhiệm mà không được bổ nhiệm lại thì thực hiện quy trình miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân theo quy định tại Nghị định này vào kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất”

Hiện không có quy định riêng về thủ tục bầu lại, do đó nếu có bầu lại thì vẫn thực hiện trình tự như bầu lần đầu. Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Bầu lại Phó chủ tịch UBND huyện

Bầu lại Phó chủ tịch UBND huyện

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định: Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đề nghị điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Phê chuẩn kết quả bầu Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện mất bao lâu?

Tại Điều 12 Nghị định 08/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 115/2021/NĐ-CP) quy định về thẩm định và phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân gửi 02 bộ hồ sơ kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy định tại Điều 5 Nghị định này.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thẩm định phải xem xét, thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có văn bản đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy định tại Điều 5 Nghị định này (kèm theo hồ sơ đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân), Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.

Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện không phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu Hội đồng nhân dân tổ chức bầu lại chức danh không được phê chuẩn”.

Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền thẩm định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

Phó chủ tịch ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có không quá bao nhiêu Phó Chủ tịch theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Kết quả bầu Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh phải được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn đúng không?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là cán bộ hay công chức? Nhiệm vụ của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là cán bộ hay viên chức? Kết quả bầu Phó Chủ tịch do ai phê chuẩn?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân có nhất thiết phải là Đại biểu Hội đồng nhân dân không? Thành phố Hồ Chí Minh có thể có bao nhiêu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Mức lương của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị loại 2 hiện nay là bao nhiêu? Kết quả bầu Phó Chủ tịch phải được ai phê chuẩn?
Pháp luật
Ai là người ký tờ trình đề nghị phê chuẩn Phó chủ tịch UBND xã? Chủ tịch UBND hay Chủ tịch HĐND?
Ủy ban nhân dân xã loại III thì có tối đa bao nhiêu Phó chủ tịch?
Xã loại III thì có bao nhiêu tối đa bao nhiêu Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã? Quyền hạn của Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện là gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp Phó Chủ tịch xã mới nhất năm 2023? Hệ số phụ cấp chức vụ Phó Chủ tịch xã là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phó chủ tịch ủy ban nhân dân
897 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: