Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau theo quy định của pháp luật Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào? câu hỏi của anh Q.L.A đến từ TP.HCM.

Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 44 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc việc giải thể, Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân báo cáo Thủ tướng Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả giải thể.

Một số những lưu ý liên quan đến trách nhiệm của Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân sau khi có quyết định giải thể:

Về mốc thời gian: trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực, Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm:

- Thu hồi con dấu của Quỹ Hỗ trợ nông dân để phục vụ việc giải thể;

- Tổ chức giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân theo phương án được duyệt;

Về việc sử dụng con dấu: Hội đồng giải thể được sử dụng con dấu của Quỹ Hỗ trợ nông dân để phục vụ công tác giải thể và yêu cầu các cơ quan nhà nước có liên quan hỗ trợ việc thu hồi tài sản.

Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào?

Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào? (Hình từ Internet)

Phương án giải thể do Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng phải có những nội dung nào?

Phương án giải thể do Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng phải có những nội dung cơ bản theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 37/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đánh giá của tổ chức kiểm toán độc lập về thực trạng tài chính và xác định giá trị còn lại vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân, trừ trường hợp Quỹ Hỗ trợ nông dân đã có báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập trong vòng 06 tháng trước thời điểm quyết định giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Phương án thanh lý tài sản, xử lý nguồn vốn, các khoản cho vay và đầu tư đang thực hiện và thanh toán các khoản nợ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Phương án chuyển giao các khoản nhận ủy thác của các tổ chức ủy thác;

- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

- Điều khoản chấm dứt toàn bộ quyền, lợi ích của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Lưu ý số 1: Sau khi Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân hoàn tất việc xây dựng phương án giải thể theo những nội dung nêu trên thì phải tiến hành báo cáo Thủ tướng Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua.

Lưu ý số 2: Trên cơ sở phê duyệt phương án giải thể do Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân đề xuất, Thủ tướng Chính phủ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh/Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện, công bố việc giải thể trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đối tượng nào có trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam:

Trách nhiệm của Trung ương Hội nông dân Việt Nam và Hội nông dân cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã
...
3. Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam có trách nhiệm:
a) Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Nghị định nảy;
b) Ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và Quy chế nội bộ mẫu về cho vay, quản lý nợ và xử lý rủi ro áp dụng cho toàn bộ hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam;
c) Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
d) Phê duyệt phương hướng hoạt động của hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam trong thời kỳ trung và dài hạn; Phê duyệt kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hằng năm, trung hạn và dài hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương; Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các Quỹ Hỗ trợ nông dân hằng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương theo quy định;
đ) Hướng dẫn hoạt động cho vay của hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân các cấp phù hợp với quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;

Đối chiếu với quy định trên thì Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các Quỹ Hỗ trợ nông dân hằng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương theo quy định.

Trong đó, theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì báo cáo tài chính mà Quỹ Hỗ trợ nông dân gửi bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán;

- Báo cáo kết quả hoạt động;

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

- Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu;

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;

- Báo cáo tình hình thu chi tài chính;

- Báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Phân phối kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay vốn của Quỹ hỗ trợ nông dân? Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những gì? Quỹ hỗ trợ nông dân có con dấu không?
Pháp luật
Việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo Nghị định 37?
Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Quỹ hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
480 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào