Học sinh lớp mấy phải làm thẻ căn cước theo Luật Căn cước mới? Chưa đủ tuổi thì có được làm thẻ căn cước hay không?

Tôi muốn hỏi năm 2024, học sinh lớp mấy phải làm thẻ căn cước? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Học sinh lớp mấy phải làm thẻ căn cước theo Luật Căn cước mới?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
.....
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

Bên cạnh đó, tạị khoản 1 Điều 33 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT cũng có quy định như sau:

Tuổi của học sinh trường trung học
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

Theo đó, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước

Đồng thời, học sinh lớp 6 là 11 tuổi và được tính theo năm mà học sinh giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Vậy nên thường thì 14 tuổi là học sinh lớp 9.

Trong đó từ đủ tuổi được hiểu là từ ngày sinh nhật lần thứ 14 của người này

Ví dụ: Nguyễn Văn A sinh ngày 1/3/2000 thì ngày 1/3/2014 được xem là đủ 14 tuổi và từ đủ 14 tuổi xác định từ ngày 1/3/2014

Như vậy, học sinh từ đủ 14 tuổi phải làm thẻ căn cước.

Học sinh lớp mấy phải làm thẻ căn cước theo Luật Căn cước mới? Chưa đủ tuổi thì có được làm thẻ căn cước hay không?

Học sinh lớp mấy phải làm thẻ căn cước theo Luật Căn cước mới? Chưa đủ tuổi thì có được làm thẻ căn cước hay không? (Hình từ Internet)

Chưa đủ tuổi thì có được làm thẻ căn cước hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đồng thời tại Điều 21 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau

Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Theo đó, độ tuổi cấp thẻ căn cước là từ đủ 14 tuổi tuy nhiên công dân Việt Nam dưới 14 tuổi vẫn được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Lưu ý: Công dân đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi

Tuy nhiên thẻ căn cước đã được cấp trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước trên có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Độ tuổi cấp thẻ căn cước có khác gì so với độ tuổi cấp thẻ căn cước công dân không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 có nêu rõ như sau:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Theo đó, độ tuổi cấp thẻ căn cước không thay đổi so với độ tuổi cấp thẻ căn cước công dân.

Tuy nhiên, theo quy định mới công dân Việt Nam dưới 14 tuổi vẫn được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu (điểm mới)

Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 trừ trường hợp khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi như thế nào? Làm căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở đâu theo quy định mới?
Pháp luật
Người dân đi làm thẻ căn cước ở đâu? Có được cấp thẻ căn cước tại nhà người dân không theo quy định mới?
Pháp luật
Bảo hiểm y tế có được tích hợp thông tin vào thẻ căn cước không? Thủ tục tích hợp thẻ bảo hiểm y tế và thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước cho công dân từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước mới có thông tin gì? Thông tin về nơi cư trú được thể hiện trên thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Sống ở nước ngoài lâu năm có được làm thẻ căn cước ở Việt Nam không? Nếu có thì làm thẻ căn cước ở đâu?
Pháp luật
Khi giữ thẻ căn cước của công dân có cần chữ ký xác nhận của công dân? Ai bảo quản thẻ trong thời gian giữ thẻ?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Mẫu thẻ căn cước từ 01/7/2024? Quy cách và thông tin trên thẻ căn cước mới? Công dân phải cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
6,169 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào