Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào? Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào? Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Nội dung dự toán xây dựng có bao gồm chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không?

Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
21. Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
22. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
23. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác.
24. Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
...

Như vậy, hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.

Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào? Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào? Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? (hình từ internet)

Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng
1. Bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
a) Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng;
b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng;
c) Bảo hiểm đối với vật tư, vật liệu, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động;
d) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba;
đ) Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng.
2. Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp;
b) Nhà thầu tư vấn mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên;
c) Nhà thầu thi công xây dựng mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
...

Như vậy, nhà thầu có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên.

Nội dung dự toán xây dựng có bao gồm những gì?

Dự toán xây dựng được quy định tại Điều 135 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Dự toán xây dựng
1. Dự toán xây dựng là chi phí cần thiết để xây dựng công trình, thực hiện gói thầu, công việc xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, yêu cầu công việc phải thực hiện và định mức, giá xây dựng.
2. Nội dung dự toán xây dựng gồm chi phí về xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và dự phòng.
3. Dự toán xây dựng sử dụng vốn nhà nước được phê duyệt theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 82 của Luật này là cơ sở xác định giá gói thầu và đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng.
4. Dự toán xây dựng được phê duyệt của dự án sử dụng vốn nhà nước chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật này;
b) Được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí dự toán xây dựng nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt;
c) Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng các dự án sử dụng vốn khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định.

Theo quy định nêu trên, nội dung dự toán xây dựng gồm chi phí về xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và dự phòng.

Tư vấn đầu tư xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm các hoạt động nào? Nhà thầu nào phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là khoản chi phí được tính vào nội dung dự toán xây dựng công trình đúng không?
Pháp luật
Đối tượng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là trách nhiệm dân sự của ai?
Pháp luật
Những khoản tiền nào sẽ được chi trả khi bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là bao lâu? Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm ra sao?
Pháp luật
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có bao gồm chi phí xã hội (BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn) mà doanh nghiệp phải nộp cho chuyên gia không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tư vấn đầu tư xây dựng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
221 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tư vấn đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tư vấn đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào