Hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn? Lập kế hoạch tuyển chọn hòa giải viên lao động như thế nào?

Cho hỏi hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn? Lập kế hoạch tuyển chọn hòa giải viên lao động như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Bình Thuận.

Hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn?

Căn cứ vào Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
3. Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

Theo như quy định trên thì để đảm bảo tiêu chuẩn bổ nhiệm hòa giải viên lao động thì cá nhân bắt buộc phải có trình độ đại học trở lên và phải có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến quan hệ lao động.

Hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn? Lập kế hoạch tuyển chọn hòa giải viên lao động như thế nào?

Hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn? Lập kế hoạch tuyển chọn hòa giải viên lao động như thế nào?

Việc lập kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động được quy định thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 93 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về lập kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động như sau:

- Quý I hằng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát nhu cầu tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý để lập kế hoạch và báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hằng năm;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kế hoạch của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kế hoạch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng thành kế hoạch chung của toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động được quy định thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 93 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên lao động như sau:

- Căn cứ kế hoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp thực hiện;

- Trong thời hạn đăng ký ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cá nhân trực tiếp đăng ký hoặc được các cơ quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ dự tuyển gồm: Đơn dự tuyển hòa giải viên lao động; sơ yếu lý lịch có xác nhận của cấp có thẩm quyền; giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế; bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ liên quan; văn bản giới thiệu tham gia làm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có);

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn hòa giải viên lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận), lựa chọn và lập danh sách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, bổ nhiệm;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động. Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá 05 năm.

Theo đó, trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hòa giải viên lao động thì sẽ tiến hành ra soát những cá nhân đủ tiêu chuẩn, điều kiện rồi tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản tổng hợp thì Sở Lao động - THương binh và Xã hội tiến hành thẩm định lại các hồ sơ dự tuyển và lập danh sách vị trí bổ nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chủ tích Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải viên lao động trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở.

Hòa giải viên lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hòa giải viên lao động có thể là người nước ngoài không? Khi nào hòa giải viên lao động bị miễn nhiệm?
Pháp luật
Hòa giải viên lao động do ai bổ nhiệm? Thời gian làm việc bao lâu trong lĩnh vực lao động để đảm bảo đủ điều kiện trở thành hòa giải viên lao động?
Pháp luật
Thẩm quyền theo lãnh thổ của hòa giải viên lao động được hiểu như thế nào? Hồ sơ dự tuyển làm hòa giải viên lao động?
Pháp luật
Cá nhân có nhu cầu làm hòa giải viên lao động thì đăng ký dự tuyển với cơ quan nào? Danh sách hòa giải viên lao động được bổ nhiệm được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Hòa giải viên lao động bị đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ thì sẽ bị miễn nhiệm đúng không?
Pháp luật
Thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa là bao lâu? Hết thời hạn thì có được bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động không?
Pháp luật
Năm 2022, TP Hồ Chí Minh thực hiện công tác tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động như thế nào?
Pháp luật
Làm sao để có thể trở thành hòa giải viên lao động? Khi đã trở thành hòa giải viên lao động rồi thì sẽ được hưởng các chế độ nào?
Pháp luật
Trường hợp nào miễn nhiệm hòa giải viên lao động? Thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Trình tự miễn nhiệm hòa giải viên lao động trong trường hợp hòa giải viên không hoàn thành nhiệm vụ trong 02 năm như thế nào?
Pháp luật
Hòa giải viên lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ học vấn? Lập kế hoạch tuyển chọn hòa giải viên lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải viên lao động
1,039 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải viên lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hòa giải viên lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào