Xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024 lấy bao nhiêu điểm? Tuyển sinh TLU Đại học Thủy Lợi xét học bạ thế nào?
Xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024 lấy bao nhiêu điểm? Tuyển sinh TLU Đại học Thủy Lợi xét học bạ thế nào?
Vừa qua, Đại học Thủy Lợi đã có Thông báo 265/TB-ĐHTL năm 2024 tải về tuyển sinh Đại học Thủy Lợi chính quy năm 2024, trong đó nêu rõ điểm xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024.
Theo đó, tuyển sinh TLU xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024 với số điểm cụ thể như sau:
TT | Mã tuyển sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Ngưỡng đảm bảo chất lượng Phương thức XT kết hợp kết quả học tập THPT và ĐK ưu tiên |
1 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 140 | 18.00 |
2 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 150 | 18.00 |
3 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 180 | 18.00 |
4 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 70 | 18.00 |
5 | TLA114 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 180 | 18.00 |
6 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D01, D07 | 90 | 18.00 |
7 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 100 | 18.00 |
8 | TLA110 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00, A01, D01, D07 | 100 | 18.00 |
9 | TLA103 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | A00, A01, D01, D07 | 70 | 18.00 |
10 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 70 | 18.00 |
11 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 120 | 18.00 |
12 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07, C02 | 90 | 18.00 |
13 | TLA106 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 120 | 21.00 |
14 | TLA116 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D01, D07 | 70 | 21.00 |
15 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 | 90 | 21.00 |
16 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 100 | 21.00 |
17 | TLA127 | An ninh mạng | A00, A01, D01, D07 | 70 | 21.00 |
18 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | A00, A01, D01, D07 | 190 | 20.00 |
19 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01, D01, D07 | 140 | 20.00 |
20 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 70 | 20.00 |
21 | TLA112 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D01, D07 | 120 | 20.00 |
22 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 70 | 20.00 |
23 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, D01, D07 | 70 | 20.00 |
24 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | A00, A01, D01, D07 | 70 | 20.00 |
25 | TLA401 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 120 | 21.00 |
26 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 120 | 21.00 |
27 | TLA403 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 90 | 21.00 |
28 | TLA404 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 180 | 20.00 |
29 | TLA407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 100 | 21.00 |
30 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01, D09, D10 | 150 | 21.00 |
31 | TLA405 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 100 | 21.00 |
32 | TLA408 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 100 | 21.00 |
33 | TLA409 | Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 90 | 21.00 |
34 | TLA410 | Kinh tế số | A00, A01, D01, D07 | 70 | 21.00 |
35 | TLA301 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 90 | 21.00 |
36 | TLA302 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 90 | 21.00 |
37 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 | 100 | 21.00 |
38 | TLA204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D07, D04 | 70 | 21.00 |
39 | TLA201 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (*) | A00, A01, D01, D07 | 30 | 18.00 |
40 | TLA202 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước(**) | A00, A01, D01, D07 | 30 | 18.00 |
Tổng | 4070 |
Ghi chú:
(*) Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas - Hoa Kỳ
(**) Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học Bang Colorado – Hoa Kỳ
Trên đây là điểm xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024.
Tuyển sinh TLU xét tuyển học bạ năm 2024 thế nào?
Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Thông báo 265/TB-ĐHTL năm 2024 nêu rõ phương thức xét tuyển học bạ Đại học Thủy Lợi 2024 như sau:
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT |
Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:
ĐXT= (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm Ngoại ngữ x 2)/4 x 3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Trong đó:
+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
+ Điểm M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
+ ĐƯT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT.
Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh đại học là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Nguyên tắc cơ bản trong tuyển sinh
1. Công bằng đối với thí sinh
a) Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh;
b) Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém;
c) Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo;
d) Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;
đ) Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
2. Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo
a) Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh;
b) Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
3. Minh bạch đối với xã hội
a) Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát;
b) Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân.
Theo đó, các cơ sở giáo dục đại học cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong công tác tuyển sinh như quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?