Từ ngày 01/6/2022, thời gian nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định mới nhất là bao nhiêu ngày?

Thời gian nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định mới nhất? Tôi có thắc mắc liên quan tới chứng thư số mong được giải đáp. Tôi có tìm hiểu về chứng thư số nhưng không tìm được thời gian mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thư số phải nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số. Vậy nên tôi muốn hỏi rằng pháp luật hiện nay có quy định về thời gian nộp chứng thư số của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số không? Cảm ơn vì đã giải đáp thắc mắc của tôi.

Khái niệm chứng thư số là gì?

Dựa vào khoản 6 Điều 2 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 thì khái niệm chứng thư số được quy định như sau: “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Chứng thư số bao gồm các loại sau:

- Phân loại theo đối tượng sử dụng:

+ “Chứng thư số cá nhân” chứa thông tin định danh của cá nhân; dùng để xác nhận chữ ký số của cá nhân.

+ “Chứng thư số cơ quan, tổ chức” chứa thông tin định danh của cơ quan, tổ chức; dùng để xác nhận chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

+ “Chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm” chứa thông tin định danh được gán cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm; dùng để xác nhận tính hợp lệ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm; bao gồm và không giới hạn trong phạm vi các loại sau: chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing.

- Phân loại theo tổ chức cung cấp:

+ “Chứng thư số chuyên dùng” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính cung cấp (không bao gồm Ban Cơ yếu Chính phủ trong phạm vi Quy chế này).

+ “Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) cung cấp.

+ “Chứng thư số công cộng” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp.

+ “Chứng thư số nước ngoài” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cung cấp.

Thời gian nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra chứng thư số

Thời gian nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra chứng thư số

Trường hợp nào thì được sử dụng chứng thư số?

*Đối với chứng thư số chuyên dùng Chính phủ

Theo khoản 1 Điều 5 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 ban hành quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính quy định về sử dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong các trường hợp sau:

- Ký số văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử; hồ sơ, chứng nhận điện tử trong các thủ tục hành chính công trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến; trong các giao dịch điện tử khác theo quy định của pháp luật;

- Xác thực khi đăng nhập hệ thống thông tin;

- Mã hóa dữ liệu, tệp tin lưu trữ trên thiết bị hoặc trao đổi giữa các cá nhân, tổ chức;

- Xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm; mã hóa kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

*Đối với chứng thư số chuyên dùng, chứng thư số công cộng

Theo khoản 1 Điều 6 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 ban hành quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính quy định các hoạt động được sử dụng chứng thư số chuyên dùng, chứng thư số công cộng là:

- Ký số trong các giao dịch điện tử phục vụ hoạt động sự nghiệp, kinh doanh của đơn vị; các giao dịch điện tử khác theo quy định của pháp luật;

- Xác thực khi đăng nhập hệ thống thông tin để thực hiện giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật;

- Mã hóa dữ liệu, tệp tin lưu trữ trên thiết bị hoặc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ Tài chính;

- Xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm; mã hóa kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

*Đối với chứng thư số nước ngoài

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 ban hành quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài Chính quy định về các trường hợp được sử dụng chứng thư số nước ngoài cụ thể là:

- Tổ chức, đơn vị được sử dụng chứng thư số nước ngoài để xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm; mã hóa tệp tin, dữ liệu truyền nhận, kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

- Cá nhân, tổ chức, đơn vị chỉ sử dụng chứng thư số nước ngoài để ký số trong trường hợp thực hiện các hiệp định, Nghị định thư ký kết với nước ngoài, các vai trò trong tổ chức quốc tế có yêu cầu sử dụng chữ ký số nước ngoài.

Pháp luật có quy định thời gian nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số không?

Tại Điều 5 Thông tư 19/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về thời gian nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số cụ thể như sau:

*Đối với người nộp phí

Thời hạn nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số được quy định là người nộp phí kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số cho tổ chức thu phí theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

*Đối với tổ chức thu phí

Thời hạn đối với tổ chức thu phí được quy định là chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

Như vậy, thời gian nộp phí dịch hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đối với người nộp phí sẽ là theo quý, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo; thời gian nộp phí đối với tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 05 hàng tháng.

Thông tư 19/2022/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 01/6/2022.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao?
Pháp luật
Chứng thư số có phải là chữ ký số không? Chứng thư số do cơ quan nào cấp theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng thư số cho thuê bao của tổ chức gồm nội dung gì? Tổ chức được sử dụng tài khoản định danh điện tử để đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính Phủ bị thu hồi trong trường hợp nào? Thời hạn thu hồi chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là gì? Điều kiện cấp mới cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
1,491 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào