Từ 08/7/2022, bổ sung nhiều quy định về giá các loại đất sử dụng để xây dựng công trình trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024?

Cho tôi hỏi về giá đất sử dụng vào các công trình khác. Sửa đổi giá đất sử dụng vào các công trình khác tại Đà Nẵng như thế nào? Đất chưa sử dụng được cơ quan nhà nước quy định như thế nào? Cảm ơn!

Xác định giá đất sử dụng vào các công trình khác tại Đà Nẵng hiện nay?

Căn cứ Điều 10 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND (khoản 3 được bổ sung bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND; khoản 2 được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND)

Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (có thời hạn sử dụng lâu dài) được tính bằng giá đất ở cùng vị trí.
2. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất bãi xe) được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) cùng vị trí
3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (đất bãi xe) được tính bằng 35% giá đất sản xuất lãnh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) cùng vị trí.”

Như vậy, đối với đất sử dụng vào các công trình khác thì giá đất sẽ được xác định như trên.

Cách định giá đất khi đất được sử dụng vào các công trình khác, sửa đổi đối với giá đất sử dụng vào các công trình khác

Từ 08/7/2022, bổ sung nhiều quy định về giá các loại đất sử dụng để xây dựng công trình trên địa bàn TP. Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024?

Sửa đổi giá đất sử dụng vào các công trình khác tại Đà Nẵng như thế nào?

Căn cứ khoản 8 Điều 1 Quyết định 12/2022/QĐ-UBND Đà Nẵng quy định sửa đổi về giá đất sử dụng vào các công trình khác như sau:

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
...
8, Sửa đổi khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 10 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND như sau:
2. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
3. Đất xây dựng công trình sự nghiệp (đất sử dụng có thời hạn) a) Đất cơ sở y tế, giáo dục và đào tạo; Đất rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát - Phần diện tích đất xây dựng công trình tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
- Phần diện tích đất còn lại không xây dựng công trình tính bằng 35% giá đất Ở cùng vị trí.
b) Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; Đất xây dựng cơ sở văn hoá còn lại (trừ đất Rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát) được tính bằng 35% giá đất ở cùng vị trí.
c) Các loại đất xây dựng công trình sự nghiệp còn lại được tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
4. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng
a) Đất bãi xe được tính bằng 35% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
b) Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không hoặc phí hàng không tại cảng hàng không, sân bay được tính bằng với giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí.
c) Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Phần diện tích xây dựng công trình được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
- Phần diện tích không xây dựng công trình được tính bằng 35% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ củng vị trí.
d) Các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng còn lại được tính bằng bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
5. Đối với đất phi nông nghiệp còn lại mà chưa được quy định giá đất tại Quyết định này thì giá đất tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.”

Như vậy, theo quy định trên thì giá đất được dùng vào các công trình khác được quy định như trên.

Xử lý đối với đất chưa sử dụng như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về đất chưa được sử dụng như sau:

Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.

Như vậy, đối với đất chưa sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định như trên.

Quyết định 12/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ 08/7/2022.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực được xác định bằng cách nào? Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Pháp luật
Hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn bao gồm những gì?
Pháp luật
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở gồm các yếu tố nào? Căn cứ xác định giá đất ở trong bảng giá đất là gì?
Pháp luật
Có dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để thiết lập vùng giá trị? Khu vực xây dựng bảng giá đất trên vùng giá trị phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Giá đất là gì? Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định giá đất cụ thể từ 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
2,030 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào