Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã?

Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã? Câu hỏi của bạn An ở Huế.

Thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?

Căn cứ vào Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

- Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:

+Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã?

Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã?

Trường hợp nào sẽ chấm dứt tư cách thành viên liên kết và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã?

Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 33 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức:
a) Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
d) Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;
đ) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
e) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này;
b) Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
4. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Như vậy, các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn gồm:

- Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;

- Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

- Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.

Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn gồm:

- Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

- Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;

- Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

- Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;

- Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.

Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã là gì?

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.

Như vậy, để trở thành thành viên chính thức, thành viên liên kết hợp tác xã thì cần đáp ứng điều kiện sau:

- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;

- Pháp nhân Việt Nam.

Đồng thời, quy định tại khoản 5 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 với trường hợp cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024. Riêng khoản 3, 4 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã có Nghị định hướng dẫn đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã áp dụng từ ngày 18/7/2024?
Pháp luật
Hợp tác xã đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mà vẫn tiếp tục hoạt động thì có bị phạt không?
Pháp luật
Tải Mẫu Bảng cân đối tài khoản áp dụng cho hợp tác xã mới nhất? Căn cứ vào đâu để lập Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã?
Pháp luật
Tải Biểu mẫu báo cáo tài chính năm của Hợp tác xã? Báo cáo tài chính hợp tác xã được sử dụng với mục đích gì?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo thu chi hoạt động tín dụng nội bộ của hợp tác xã? Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo thu chi hoạt động tín dụng nội bộ chính xác nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp áp dụng cho hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Nhật ký Sổ Cái dành cho kế toán hợp tác xã là mẫu nào? Hướng dẫn ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái chính xác nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn thay đổi mức vốn điều lệ, thay đổi tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước có được tính vào tài sản không chia của hợp tác xã không?
Pháp luật
Luật Hợp tác xã 2023 quy định về người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
1,345 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào