Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 24 Mục B Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về trình tự thực hiện thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh như sau:

(1) Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.

- Trường hợp Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(3) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

(4) Trường hợp đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện thủ tục.

Trường hợp chưa xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.

(5) Trường hợp đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.

Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Cách thức thực hiện thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh thế nào?

Căn cứ tiểu mục 24 Mục B Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về cách thức thực hiện thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh như sau:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

- Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh ra sao?

Căn cứ Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về thành phần, số lượng thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh như sau:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

(2) Giấy chứng nhận đã cấp;

(3) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

(4) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(5) Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Ghi nợ tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được bố trí tái định cư mà tiền sử dụng đất cao hơn tiền bồi thường về đất thì được ghi nợ tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ở cấp tỉnh theo Quyết định 2124 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ghi nợ tiền sử dụng đất là gì? Mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất? Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Mẫu Thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Có được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hay không?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn xác định thời hạn thanh toán nợ tiền sử dụng đất mới nhất 2023 như thế nào?
Pháp luật
Có được phép tặng cho quyền sử dụng đất khi còn đang nợ tiền sử dụng đất hay không? Nợ tiền sử dụng đất là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ghi nợ tiền sử dụng đất
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
194 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ghi nợ tiền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ghi nợ tiền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào