Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?

Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao? chị T.H.A - Hà Nội.

Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?

Ngày 23/08/2023, Bộ Ngoại giao ban hành Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.

Trình tự thực hiện cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 như sau:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là chứng minh thư cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

Cách thức thực hiện:

- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?

Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?

Thành phần hồ sơ cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?

Căn cứ vào mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 thì thành phần hồ sơ cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam như sau:

- Công hàm đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: 01 bản gốc bằng tiếng nước cử/tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt.

- Đơn báo mất chứng minh thư có xác nhận của Công an, chính quyền địa phương (đối với trường hợp thất lạc chứng minh thư).

- Chứng minh thư bản gốc (đối với trường hợp gia hạn chứng minh thư).

- 01 ảnh màu 3x4cm.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) xem xét cấp lại chứng minh thư.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam là ai?

Theo mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 thì đối tượng thực hiện thủ tục ấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam như sau:

- Chứng minh thư ngoại giao cấp cho các đối tượng:

+ Các viên chức ngoại giao của cơ quan đại diện ngoại giao mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm ngoại giao, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm ngoại giao phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Trưởng, Phó Đại diện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia (không phân biệt loại hộ chiếu gì) có ghi rõ chức vụ Trưởng hoặc Phó Đại diện cơ quan, trong trường hợp giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia không ghi rõ chức vụ phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao thuộc biên chế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội được biệt phái vào làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên trách kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật....

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì) cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

+ Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của các nước tại Việt Nam nhưng không thường xuyên cư trú ở Việt Nam (Đại sứ kiêm nhiệm Việt Nam).

- Chứng minh thư lãnh sự cấp cho các đối tượng:

+ Viên chức lãnh sự của cơ quan lãnh sự đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm cấp lãnh sự, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm cấp lãnh sự phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao chuyên trách về kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật... thuộc biên chế của cơ quan lãnh sự tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên cùng sống chung với họ thành một hộ, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì).

- Chứng minh thư lãnh sự danh dự cấp cho lãnh sự danh dự.

- Chứng minh thư lãnh sự và chứng minh thư lãnh sự danh dự có ghi khu vực lãnh sự để chỉ rõ phạm vi hoạt động của viên chức lãnh sự.

- Chứng minh thư công vụ cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên hành chính và kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức guốc tế mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông (nếu nước cử không có hộ chiếu công vụ hoặc chỉ có một loại hộ chiếu chung cho công dân);

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt mang loại hộ chiếu gì), cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị của Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

- Chứng minh thư phổ thông cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên phục vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang hộ chiếu phổ thông.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng, cùng sống chung với họ thành một hộ.

+ Những người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn giữ Quốc tịch Việt Nam, nhưng mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), được cử làm viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, hoặc nhân viên hành chính và kỹ thuật, nhân viên lãnh sự của nước ngoài.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của những người Việt Nam nêu trên, mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), cùng sống chung thành một hộ.

+ Con của các viên chức ngoại giao, con của viên chức lãnh sự, con của Trưởng, Phó Đại diện của tổ chức quốc tế, con của nhân viên hành chính và kỹ thuật từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

+ Người giúp việc cho thành viên cơ quan đại diện là người nước ngoài, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

Cơ quan đại diện ngoại giao
Chứng minh thư Tải trọn bộ các quy định về Chứng minh thư hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại sứ có phải là người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao hay không? Đại sứ phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ như thế nào?
Pháp luật
Đại sứ, Tổng Lãnh sự cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được tham dự các hoạt động nào của nước ta?
Pháp luật
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền là ai? Các nhiệm vụ, công việc của Đại sứ đặc mệnh toàn quyền là gì?
Pháp luật
Trình tự cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội theo trình tự thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan lãnh sự của tổ chức quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh cần những gì?
Pháp luật
Trình tự cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao của tổ chức quốc tế tại Hà Nội như thế nào?
Pháp luật
Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền cấp? Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan nào? Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện chức năng đại diện tại nhiều quốc gia không?
Pháp luật
Cơ quan đại diện ngoại giao có thể treo quốc kỳ và quốc huy của Nước mình tại trụ sở cơ quan này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan đại diện ngoại giao
891 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan đại diện ngoại giao Chứng minh thư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan đại diện ngoại giao Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh thư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào