Tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu?

Tôi muốn hỏi tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu? - Câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa).

Tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu?

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 dành cho bạn đọc tham khảo:

Mẫu hợp đồng khoán việc số 01

Tải về

Mẫu hợp đồng khoán việc số 02

Tải về

Tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu?

Tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu? (Hình từ Internet)

Hợp đồng khoán việc là gì? Các trường hợp nào áp dụng hợp đồng khoán việc?

Hợp đồng khoán việc (còn gọi là hợp đồng thuê khoán việc) là sự thỏa thuận của hai bên. Theo đó, bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán và khi hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khoán kết quả của công việc đó. Bên giao khoán nhận kết quả công việc và có nghĩa vụ trả cho bên nhận khoán tiền thù lao đã thỏa thuận.

Có hai trường hợp áp dụng hợp đồng khoán việc, gồm:

- Khoán trọn gói: Bên giao khoán, khoán toàn bộ cho bên nhận khoán các chi phí, bao gồm chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí công cụ lao động có liên quan để hoàn thành công việc.

Bên giao khoán trả cho người nhận khoán một khoản tiền bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu; chi phí nhân công; chi phí công cụ lao động, lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán.

- Khoán nhân công: Người nhận khoán phải tự bảo đảm công cụ lao động để hoàn thành công việc. Người giao khoán trả cho người nhận một khoản tiền công lao động, trong đó đã bao gồm tiền khấu hao công cụ lao động.

Bộ luật Lao động năm 2012 không có quy định loại hợp đồng khoán việc. So sánh tính chất, đặc điểm của hợp đồng khoán việc với hợp đồng lao động, nhận thấy:

Hợp đồng lao động là hợp đồng mà người lao động với vai trò người nhận việc chỉ cần dùng sức lao động để hoàn thành mọi yếu tố vật chất cho quá trình thực hiện công việc do người sử dụng lao động giao.

Hợp đồng khoán việc là hợp đồng mà người lao động với vai trò người nhận khoán, ngoài việc sử dụng sức lao động con người, họ còn phải tự mua sắm trang bị công cụ lao động (đối với trường hợp khoán nhân công) và cả chi phí nguyên liệu, vật liệu (đối với trường hợp khoán trọn gói) để hoàn thành công việc giao khoán.

Việc lựa chọn áp dụng hợp đồng lao động, hay hợp đồng khoán việc phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm của từng loại hợp đồng đó.

Lưu ý: Thông tin trên có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.

Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ

Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Đồng thời căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Như vậy nếu hợp đồng khoán việc mang bản chất của hợp đồng lao động gồm có thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Trường hợp hợp đồng khoán việc mang bản chất là hợp đồng dịch vụ thì người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Hợp đồng khoán việc Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng khoán việc.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng khoán việc thì doanh nghiệp sẽ khấu trừ % trên mức thu nhập trả cho cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị muốn ký hợp đồng khoán việc với bảo vệ để không đóng BHXH được không? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hợp đồng khoán việc mới năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng khoán việc ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng lao động 01 năm nhận lương theo ngày thì có phải là hợp đồng khoán việc không? Người lao động làm việc theo hợp đồng khoán việc có thể đóng bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Giáo viên có được ký hợp đồng khoán việc hay không? Các loại hợp đồng làm việc của viên chức được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng khoán việc
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
14,605 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng khoán việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng khoán việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào