Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024?

Tôi muốn hỏi tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? - Câu hỏi của chị N.L.T (Thanh Xuân).

Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024?

Căn cứ theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA có nêu rõ Bảng ký hiệu biển số xe các tỉnh, thành đối với xe ô tô, mô tô như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu


STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11


33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12


34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14


35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16


36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17


37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18


38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19


39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20


40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21


41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22


42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23


43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24


44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25


45

Bình Định

77

14

Sơn La

26


46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27


47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28


48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40


49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34


50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35


51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36


52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37


53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38


54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43


55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47


56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48


57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49


58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59


59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60


60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61


61

Hậu Giang

95

30

Long An

62


62

Bắc Kạn

97

31

Tiền Giang

63


63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64


64

Bắc Ninh

99

Theo đó, biển số xe Hà Nôi được đánh số ký hiệu từ 29 đến 33 và 40.

Đồng thời, có thể tham khảo mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:

Biển số xe máy Hà Nội theo Quận Huyện

Ký hiệu

Biển số quận Ba Đình

B1

Biển số quận Hoàn Kiếm

C1

Biển số quận Hai Bà Trưng

D1

Biển số quận Đống Đa

E1, E2

Biển số quận Tây Hồ

F1

Biển số quận Thanh Xuân

G1

Biển số quận Hoàng Mai

H1

Biển số quận Long Biên

K1

Biển số quận Cầu Giấy

P1

Biển số quận Hà Đông

T1

Biển số quận Nam Từ Liêm

L1

Biển số quận Bắc Từ Liêm

L5

Biển số huyện Thanh Trì

M1

Biển số huyện Gia Lâm

N1

Biển số huyện Đông Anh

S1

Biển số huyện Sóc Sơn

S6

Biển số huyện Ba Vì

V1

Biển số huyện Phúc Thọ

V3

Biển số huyện Thạch Thất

V5

Biển số huyện Quốc Oai

V7

Biển số huyện Chương Mỹ

X1

Biển số huyện Đan Phượng

X3

Biển số huyện Hoài Đức

X5

Biển số huyện Thanh Oai

X7

Biển số huyện Mỹ Đức

Y1

Biển số huyện Ứng Hòa

Y3

Biển số huyện Thường Tín

Y5

Biển số huyện Phú Xuyên

Y7

Biển số huyện Mê Linh

Z1

Biển số thị xã Sơn Tây

U1

Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024?

Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị thu hồi trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định như sau:

Trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe
1. Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
2. Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
4. Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.
5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
6. Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.
7. Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.
8. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Theo đó, có 08 trường hợp giấy đăng ký xe, biển số xe bị thu hồi theo quy định nêu trên.

Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Thông tư 24/2023/TT-BCA có nêu rõ trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:

Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
1. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe
a) Căn cứ danh sách xe ô tô hết niên hạn sử dụng, xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật do cơ quan đăng kiểm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, cơ quan đăng ký xe phải rà soát, thông báo cho tổ chức, cá nhân có xe để làm thủ tục thu hồi. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu chủ xe không làm thủ tục thu hồi thì tiến hành việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Cập nhật thông tin khai báo của chủ xe trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc cổng dịch vụ công về xe hết niên hạn sử dụng, xe thải bỏ, xe hỏng không sử dụng được, xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan, cần làm thủ tục thu hồi theo quy định tại Thông tư này;
c) Thông báo danh sách xe hết niên hạn sử dụng, xe không được phép lưu hành, xe mất cắp theo quy định của pháp luật cho Công an các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông biết để phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ xe qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại hoặc cổng dịch vụ công;
d) Xe đã đăng ký theo quy định tại khoản 8 Điều 23 Thông tư này thì cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe biết và tiến hành ra quyết định thu hồi đăng ký, biển số xe. Đối với hồ sơ xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền là hồ sơ giả hoặc số máy hoặc số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa thì chuyển cơ quan điều tra làm rõ và xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, cơ quan đăng ký xe có 04 trách nhiệm nêu trên.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe không chính chủ sẽ được định danh thế nào theo quy định mới? Có phải đổi biển số xe đã cấp thành biển số định danh?
Pháp luật
Định danh biển số xe không chính chủ trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân thế nào?
Pháp luật
Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe từ khi nào? Có phải đổi biển số xe đã được cấp theo quy định mới?
Pháp luật
Biển số xe 80 được cấp cho những cơ quan nào? Biển số xe ô tô nền màu xanh được cấp cho cơ quan nào?
Pháp luật
Tổng hợp ký hiệu biển số xe máy trong nước mới nhất? Biển số xe có ký hiệu CD được cấp cho xe nào?
Pháp luật
Xe biển 3 số và 4 số có còn được phép tham gia giao thông nữa hay không? Cấp lại chứng nhận đăng ký xe biển 3 số và 4 số?
Pháp luật
Biển số xe 63 tỉnh thành năm 2024? Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành phố mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Biển số xe 74 ở tỉnh nào? Cách điền giấy khai đăng ký xe 2024 mới nhất? Thời hạn giải quyết đăng ký xe bao lâu?
Pháp luật
Có địa chỉ thường trú và tạm trú khác nhau thì lệ phí cấp biển số xe được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký, cấp biển số xe lần đầu trên VNeID 2024 nhanh chóng nhất? Thời hạn giải quyết đăng ký xe thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
72,594 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào