Tổng hợp các ngày lễ trong năm của Việt Nam đầy đủ và chi tiết nhất? Người lao động được nghỉ những dịp lễ, tết nào hằng năm?
Tổng hợp các ngày lễ trong năm của Việt Nam đầy đủ và chi tiết nhất?
Các ngày lễ trong năm luôn là những dịp để mọi người có thể cùng người thân và gia đình đi du lịch, chụp ảnh, lưu lại những kỷ niệm cùng nhau.
Dưới đây là tổng hợp những ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam:
(1) Các ngày lễ, tết trong năm theo Âm lịch:
Ngày, tháng âm lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Nguyên đán (Tết cổ truyền) |
15/01 | Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng nguyên) |
03/03 | Tết Hàn thực, tiết Thanh Minh |
10/03 | Giỗ tổ Hùng Vương ( lễ hội Đền Hùng hoặc Quốc giỗ) |
15/04 | Lễ Phật Đản |
05/05 | Tết Đoan ngọ |
07/07 | Lễ Thất tịch |
15/07 | Lễ Vu Lan |
15/08 | Tết Trung thu |
09/09 | Tết Trùng cửu |
10/10 | Tết Trùng thập |
15/10 | Tết Hạ Nguyên |
23/12 | Ông táo về trời |
(2) Các ngày lễ trong năm theo Dương lịch:
Ngày, tháng dương lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Dương lịch (Tết tây) |
09/01 | Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt Nam |
03/02 | Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam |
14/02 | Lễ tình nhân (Valentine). |
27/02 | Ngày thầy thuốc Việt Nam. |
8/3 | Ngày Quốc tế Phụ nữ. |
20/3 | Ngày Quốc tế Hạnh phúc |
26/3 | Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
1/4 | Ngày Cá tháng Tư. |
30/4 | Ngày giải phóng miền Nam. |
1/5 | Ngày Quốc tế Lao động. |
7/5 | Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. |
13/5 | Ngày của mẹ. |
19/5 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
1/6 | Ngày Quốc tế thiếu nhi. |
17/6 | Ngày của cha. |
21/6 | Ngày báo chí Việt Nam. |
28/6 | Ngày gia đình Việt Nam. |
11/7 | Ngày dân số thế giới. |
27/7 | Ngày Thương binh liệt sĩ. |
28/7 | Ngày thành lập công đoàn Việt Nam. |
19/8 | Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng 8 thành công. |
2/9 | Ngày Quốc Khánh. |
10/9 | Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
1/10 | Ngày quốc tế người cao tuổi. |
10/10 | Ngày giải phóng thủ đô. |
13/10 | Ngày doanh nhân Việt Nam |
20/10 | Ngày Phụ nữ Việt Nam. |
31/10 | Ngày Halloween. |
9/11 | Ngày pháp luật Việt Nam. |
19/11 | Ngày Quốc tế Nam giới. |
20/11 | Ngày Nhà giáo Việt Nam. |
23/11 | Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam. |
1/12 | Ngày thế giới phòng chống AIDS. |
19/12 | Ngày toàn quốc kháng chiến. |
24/12 | Ngày lễ Giáng sinh. |
22/12 | Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. |
Tổng hợp các ngày lễ trong năm của Việt Nam đầy đủ và chi tiết nhất? Người lao động được nghỉ những dịp lễ, tết nào hằng năm? (Hình từ internet)
Người lao động được nghỉ những dịp lễ, tết nào hằng năm?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người lao động được nghỉ làm việc , hưởng nguyên lương trong 06 dịp lễ, tết sau đây:
(1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
(2) Tết Âm lịch: 05 ngày;
(3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
(4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
(5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Người lao động làm việc vào ngày lễ, tết được trả lương như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, quy định như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, trường hợp người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết thì người lao động được hưởng lương, ít nhất 300% chưa kể tiền lương ngày lễ đối với người lao động hưởng lương ngày.
Trường hợp người lao động làm ban đêm vào ngày lễ, tết thì ngoài việc trả lương làm thêm vào ngày lễ người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết và 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương của ngày làm việc bình thường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?
- Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất gồm những gì?
- Chiến sĩ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân tặng cho cá nhân nào? Ai quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua?
- Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình có mấy tài khoản cấp 2? Nguyên giá của tài sản cố định vô hình được xác định như thế nào?