Tổng hợp các loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc công chứng, chứng thực? Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu?
Công chứng là gì? Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu?
Căn cứ theo quy định Luật Công chứng 2014 về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
Tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng được định nghĩa là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Về địa điểm thực hiện công chứng, Điều 44 Luật Công chứng 2014 có quy định như sau:
Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, theo quy định trên thì việc công chứng hợp đồng nhà đất được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng).
Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng hợp đồng nhà đất sẽ được thực hiện ngoài trụ sở của Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng.
Tổng hợp các loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc công chứng, chứng thực? Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu? (Hình từ Internet)
Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng nhà đất tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 về phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như sau:
Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Như vậy, theo quy định trên thì việc công chứng các hợp đồng nhà đất được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành, nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.
Những loại hợp đồng nhà đất nào không bắt buộc công chứng, chứng thực?
Căn cứ theo các quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Những loại hợp đồng nhà đất sau đây sẽ không bắt buộc công chứng, chứng thực:
STT | Loại hợp đồng |
1 | Hợp đồng về quyền sử dụng đất |
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; nếu có 01 bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì chỉ công chứng khi có yêu cầu | |
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; nếu có 01 bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì chỉ công chứng khi có yêu cầu | |
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản; nếu có 01 bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì chỉ công chứng khi có yêu cầu | |
2 | Hợp đồng kinh doanh bất động sản |
- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng; | |
- Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng; | |
- Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng; | |
- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; | |
- Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản. | |
3 | Hợp đồng về nhà ở |
- Tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; | |
- Mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; | |
- Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; | |
- Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; | |
- Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. | |
4 | Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản |
- Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản; | |
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản; | |
- Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản. |
Như vậy, hiện nay có tổng cộng 16 loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc phải thực hiện công chứng, chứng thực.
Việc công chứng các hợp đồng nhà đất nêu trên sẽ phụ thuộc vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?