Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?

Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?

Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?

Ngày 27/6/2024, Quốc hội đã thông qua Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có nhiều điểm mới, trong đó 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết như sau:

>> Thứ nhất, tăng số hạng giấy phép lái xe:

Cụ thể, hiện nay, Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe gồm 13 hạng: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2025, sẽ không còn giấy phép lái xe hạng A2, A3, A4, B2, E, FB2, FD, FE, FC và bổ sung giấy phép lái xe hạng A, C1, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.

(khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

>> Thứ hai, sửa đổi thời hạn sử dụng giấy phép lái xe:

Cụ thể, thời hạn sử dụng giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

(khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

Hiện nay, thời hạn sử dụng giấy phép lái xe được quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

>> Thứ ba, thay đổi độ tuổi giấy phép lái xe:

Độ tuổi

Loại xe được lái hiện nay

(khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008)

Loại xe được lái hiện từ năm 2025

(khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

Người đủ 16 tuổi trở lên

xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3

điều khiển xe gắn máy

Người đủ 18 tuổi trở lên

lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi

được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

Người đủ 21 tuổi trở lên

lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)

được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE

Người đủ 24 tuổi trở lên

lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC)

được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE

Người đủ 27 tuổi trở lên

lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD)

được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE

Tuổi tối đa

người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam đủ 55 tuổi đối với nữ

>> Thứ tư, quy định mới về điểm giấy phép lái xe

Tại khoản 1 Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định:

- Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm.

Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.

- Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.

>> Thứ năm, quy định về cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe:

Tại Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe như sau:

- Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.

- Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép lái xe bị mất;

+ Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;

+ Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;

+ Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

+ Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;

+ Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

- Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

- Chưa cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi người đó chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

- Giấy phép lái xe bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe;

+ Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;

+ Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?

Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào? (Hình từ Internet)

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

(1) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

(2) Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

(3) Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại (1) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

(4) Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 88 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 10 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
...

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xuất trình giấy phép lái xe trên VNeID 2024 nhanh chóng nhất? Xuất trình bằng lái xe trên VNeID năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024? Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025?
Pháp luật
Bị giữ giấy phép lái xe mà không nộp phạt đúng hẹn sẽ bị xử lý ra sao? Bị tạm giữ bằng lái được tham gia giao thông không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào? Những trường hợp nào được đổi, cấp lại GPLX?
Pháp luật
Chính thức bỏ giấy phép lái xe hạng A2, A3, A4, B2 từ ngày 1/1/2025? Tăng giấy phép lái xe lên 15 hạng?
Pháp luật
Các hạng giấy phép lái xe mới nhất từ ngày 1/1/2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Pháp luật
Chính thức giấy phép lái xe sẽ có 12 điểm theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024? Quy định trừ điểm giấy phép lái xe ra sao?
Pháp luật
Tăng số lượng Giấy phép lái xe lên 15 hạng từ ngày 1/1/2025? Chi tiết các hạng Giấy phép lái xe từ 1/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào