Thủ tục xử lý hóa đơn có sai sót theo Quyết định 1464/QĐ-BTC? Thời hạn xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót bao lâu?

Tổng cục Thuế hướng dẫn các bước xử lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót như thế nào? Thời hạn xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót bao lâu? - Câu hỏi của chị N.M (Long An).

Tổng cục Thuế hướng dẫn các bước xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục B Phụ lục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1464/QĐ-BTC năm 2022.

Theo đó, thủ tục xử lý hóa đơn điện tử của Cơ quan thuế có sai sót dựa trên quy định tại Luật quản lý thuế 2019; Nghị định 123/2020/NĐ-CP và tùy thuộc vào tình hình thực tế, Tổng cục Thuế hướng dẫn từng trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Đối với trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã chưa gửi cho người mua có sai sót:

Bước 1: Người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót.

Bước 2: Người bán lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cho cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.

Bước 3: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông báo về việc hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. Hóa đơn điện tử đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứu.

Bước 4: Cơ quan Thuế thực hiện ghi nhận kết quả xử lý hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

Trường hợp 2: Đối với trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã hoặc hóa đơn điện tử không có mã đã gửi cho người mua có sai sót:

Bước 1: Người mua, người bán phát hiện có sai sót đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua thì xử lý như sau:

+ Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót: Người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế;

+ Trường hợp có sai mã số thuế; sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng: Lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn điện tử như sau:

++ Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.

Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.

++ Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.

Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện từ đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”;

Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).

Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông báo về hóa đơn điện tử có sai sót, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan Thuế thực hiện ghi nhận kết quả xử lý hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.

Trường hợp 3: Đối với trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã hoặc hóa đơn điện tử không có mã có sai sót:

Bước 1: Cơ quan Thuế phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập có sai sót: Cơ quan Thuế thông báo cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để người bán kiểm tra sai sót.

Bước 2: Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót.

Bước 3: Hết thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP mà người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế tiếp tục thông báo lần 02 cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

Trường hợp quá thời hạn thông báo lần 02 ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP mà người bán không có thông báo thì cơ quan thuế xem xét chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng hóa đơn điện tử.

Bước 4: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý.

Lưu ý: Người nộp thuế có thể nộp mẫu 04/SS-HĐĐT bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử.

Tổng cục Thuế hướng dẫn xử lý hóa đơn có sai sót? Thời hạn xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót bao lâu?

Tổng cục Thuế hướng dẫn xử lý hóa đơn có sai sót? Thời hạn xử lý hoá đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót bao lâu?

Thời gian giải quyết thủ tục xử lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót kéo dài bao lâu?

Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục B Phụ lục 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1464/QĐ-BTC năm 2022, thủ tục xử lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót được giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc

Tuy nhiên, đối với trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót thì thực hiện theo thời hạn ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Tải mẫu 04/SS-HĐĐT theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP tại đâu?

Mẫu 04/SS-HĐĐT là mẫu Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót được quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Có dạng như sau:

Tải mẫu 04/SS-HĐĐT tại đây: tải

Hóa đơn điện tử Tải về trọn bộ các văn bản Hóa đơn điện tử hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào không bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử? Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế nhưng không tiếp tục sử dụng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là gì? Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử phải thông báo cho cơ quan thuế khi nào?
Pháp luật
Hệ thống phần mềm để quản lý hệ thống thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử bao gồm những gì?
Pháp luật
Hóa đơn giấy được chuyển đổi hóa đơn điện tử có hiệu lực giao dịch không? Việc chuyển đổi hóa đơn phải bảo đảm điều gì?
Pháp luật
Trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử là gì?
Pháp luật
Xử lý như thế nào khi người bán hàng hóa gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
Pháp luật
07 trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì? Được sử dụng lại khi nào?
Pháp luật
Nội dung tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua phải được thể hiện như thế nào trong hóa đơn theo Nghị định 123?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gửi trực tiếp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Thời điểm lập hóa đơn đối với tổ chức kinh doanh bất động sản chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn điện tử
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
1,574 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào