Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không? Tội phản bội tổ quốc luật hình sự xử lý thế nào?

Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không? Tội phản bội tổ quốc luật hình sự xử lý thế nào?

Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không?

Tại khoản 1 Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội phản bội tổ quốc như sau:

Tội phản bội Tổ quốc
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
...

Tại Điều 44 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 44.
Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.

Như vậy, tội phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất theo Hiến pháp 2013.

Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không? Tội phản bội tổ quốc luật hình sự xử lý thế nào?

Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không? (Hình từ Internet)

Tội phản bội tổ quốc luật hình sự xử lý thế nào?

Tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tội phản bội Tổ quốc như sau:

Tội phản bội Tổ quốc
1. Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội phản bội Tổ quốc bị mức án cao nhất là tử hình.

Người chuẩn bị phạm tội bị phạt tu từ 1-5 năm.

Ngoài ra, trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ bị phạt tù từ 7-15 năm.

Theo đó, tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự tội phản bội Tổ quốc:

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Theo quy định trên, độ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự đối với Tội phản bội Tổ quốc là từ đủ 16 tuổi trở lên.

Tội phản bội tổ quốc có áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
....

Theo quy định trên, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Tại Điều 28 Bộ luật Hình sự 2015 quy định các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:

Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật này đối với các tội phạm sau đây:
1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này;
2. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật này;
3. Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật này; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.

Theo quy định trên, các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII Bộ luật Hình sự 2015 không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự bao gồm:

- Tội phản bội Tổ quốc

- Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

- Tội gián điệp

- Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

- Tội bạo loạn

Như vậy, tội phản bội Tổ quốc không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.

Tội phản bội tổ quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tội phản bội tổ quốc là tội nặng nhất đúng không? Tội phản bội tổ quốc luật hình sự xử lý thế nào?
Pháp luật
Người bị kết án phạt tù vì tội phản bội Tổ quốc có được đề nghị đặc xá vào dịp lễ 30 tháng 4 hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội phản bội tổ quốc
87 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tội phản bội tổ quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội phản bội tổ quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào