Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN? Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN?

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN? Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN ra sao? Câu hỏi của bạn G.Q ở Hà Nội

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN?

Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được quy định tại Mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, như sau:

Tải mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/QTT-TNCN tại đây: tải

Xem thêm:

>>> Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2024 áp dụng đến khi nào? Thuế GTGT nửa cuối năm 2024 sẽ ra sao?

>>> Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?

>>> Sẽ giảm thuế trước bạ 2024 trong tháng 5/2024 theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ có đúng không?

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN? Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN?

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN? Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN?

Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN thế nào?

Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế thì khi lập mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC thì phụ lục bản kê ban hành kèm theo 05/QTT-TNCN gồm:

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần

- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Thời hạn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024 là ngày nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

Theo đó, thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 được xác định như sau:

- Đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập: chậm nhất là ngày 31/3/2024

- Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Ngày 30/4/2024.

Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất 2024 là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 1, 2 Điều 2 Luật Về thuế sửa đổi 2014 và khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) các khoản thu nhập chịu thuế TNCN gồm:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động 2019;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

- Tiền lãi cho vay;

- Lợi tức cổ phần;

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm:

- Trúng thưởng xổ số;

- Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức;

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại.

(9) Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Xem thêm: Thông báo của Tổng Cục thuế về sự cố của trang thuế điện tử

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tại mẫu số 05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 theo mẫu 05/QTT-TNCN? Phụ lục bảng kê kèm theo mẫu 05/QTT-TNCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,349 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào