Tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt có được cầm cố giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước làm tài sản bảo đảm để vay tái cấp vốn không?

Tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt có được cầm cố giấy tờ có giá là trái phiếu đặc biệt lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước làm tài sản bảo đảm để vay tái cấp vốn không? - Câu hỏi của anh Bảo (Cao Bằng)

Trái phiếu đặc biệt có phải giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước không?

Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 19/2013/TT-NHNN thì trái phiếu đặc biệt là giấy tờ có giá có thời hạn do Công ty Quản lý tài sản phát hành để mua nợ xấu của các tổ chức tín dụng.

Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN về các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
1. Các loại giấy tờ có giá gồm:
a) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
b) Trái phiếu Chính phủ;
c) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn:
d) Trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;
đ) Trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
e) Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc); trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) và doanh nghiệp khác;
g) Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

Như vậy, kể từ ngày Thông tư 16/2022/TT-NHNN có hiệu lực (17/01/2023) thì trái phiếu đặc biệt là giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước.

Đồng thời để được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu đặc biệt phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN như sau:

- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của thành viên

- Thuộc đối tượng được công nhận là loại giấy tờ có giá

- Chưa chốt quyền nhận gốc và lãi khi đáo hạn

Giấy tờ có giá loại chứng chỉ lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước phải nguyên vẹn, không rách nát, hư hỏng, không bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh, hoa văn, chữ số, không bị nhàu, nát, nhòe, bẩn, tẩy xóa.

Tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt có được cầm cố giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước làm tài sản bảo đảm để vay tái cấp vốn không?

Tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt có được cầm cố giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước làm tài sản bảo đảm để vay tái cấp vốn không? (Hình từ internet)

Trái phiếu đặc biệt được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước có mệnh giá bao nhiêu?

Theo quy đinh tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN về nội dung này như sau:

Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
...
3. Mệnh giá giấy tờ có giá
Mệnh giá giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là 100.000 VND (một trăm nghìn đồng) hoặc bội số của 100.000 VND (một trăm nghìn đồng).
Đối với giấy tờ có giá đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước trực tiếp quản lý và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, mệnh giá giấy tờ có giá được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng loại giấy tờ có giá.

Như vậy, mệnh giá của trái phiếu đặc biệt lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước thấp nhất là 100.000 đồng.

Tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt có được cầm cố giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước làm tài sản bảo đảm để vay tái cấp vốn không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-NHNN ghi nhận một trong các điều kiện bắt buộc để tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt được tái cấp vốn đó là trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng dùng làm cơ sở tái cấp vốn phải được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước, cụ thể như sau:

Điều kiện đối với trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Trái phiếu đặc biệt thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, đang được lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
2. Không phải là trái phiếu đặc biệt đang trong quá trình thanh toán.
3. Không trong bảng kê trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng đang đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản).
4. Tại ngày tổ chức tín dụng lập Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và ngày tổ chức tín dụng cập nhật Bảng kê trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này, thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dài hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn tối thiểu 06 tháng.

Như vậy, ngoài điều kiện phải được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước thì tổ chức tín dụng muốn sử dụng trái phiếu đặc biệt để làm cơ sở tái cấp vốn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định trên.

Ngoài ra, tại Điều 15 Thông tư 16/2022/TT-NHNN có ghi nhận về việc tái cấp vốn trên cơ sở bảo đảm cầm cố giấy tờ có giá giá nói chung và trái phiếu đặc biệt nói riêng như sau:

- Sau khi thành viên gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị vay vốn dưới hình thức tái cấp vốn trên cơ sở bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá và Ngân hàng Nhà nước chấp nhận đề nghị của thành viên, thành viên chuyển giao các giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.

Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) chuyển giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá lưu ký cho mục đích cầm cố của thành viên tại Ngân hàng Nhà nước.

Trường hợp giải ngân tại Sở Giao dịch: Sau khi hoàn tất việc cầm cố giấy tờ có giá, Sở Giao dịch thực hiện chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của thành viên tại Ngân hàng Nhà nước.

Trường hợp giải ngân tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Sau khi hoàn tất việc cầm cố giấy tờ có giá, Sở Giao dịch thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi thực hiện giải ngân khoản vay.

- Trường hợp thành viên có nhu cầu đổi giấy tờ có giá, căn cứ vào Giấy đề nghị đổi giấy tờ có giá của thành viên theo Phụ lục 2b/LK ban hành kèm theo Thông tư này, Ngân hàng Nhà nuớc (Sở Giao dịch) thực hiện kiểm tra và hạch toán theo quy định bảo đảm nguyên tắc giải tỏa tài sản bảo đảm sau khi đã hoàn thành việc bổ sung tài sản bảo đảm mới.

- Trường hợp thành viên hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi, căn cứ vào đề nghị hoàn trả của thành viên và chứng từ thanh toán, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện giải tỏa và chuyển giấy tờ có giá từ Tài khoản giấy tờ có giá cầm cố của thành viên sang Tài khoản giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký của thành viên tại Ngân hàng Nhà nước.

Thông tư 15/2022/TT-NHNNThông tư 16/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.

Trái phiếu đặc biệt
Tài sản bảo đảm Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản bảo đảm:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tài sản bảo đảm không thuộc sở hữu của bên bảo đảm trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm phải coi bằng 0 trong trường hợp nào? Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm là bao nhiêu %?
Pháp luật
Tài sản bảo đảm có thể là loại tài sản nào? Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài sản bảo đảm có được mô tả chung không? Tài sản bảo đảm là quyền tài sản thì thông tin được mô tả như thế nào?
Pháp luật
Dự phòng cụ thể là gì? Điều kiện về tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể là gì?
Pháp luật
Mẫu phụ lục số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý là mẫu nào?
Pháp luật
Tài sản chung không chia nào của hợp tác xã không được sử dụng để làm tài sản bảo đảm khi vay vốn?
Pháp luật
Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm được ưu tiên thanh toán đầu tiên khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu đúng không?
Pháp luật
Từ 01/7/2024 thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu như thế nào?
Pháp luật
Quyền khai thác khoáng sản có được sử dụng làm tài sản bảo đảm trong giao dịch dân sự hiện nay không?
Pháp luật
Vật đồng bộ là gì? Bên nhận bảo đảm có được xử lý đồng thời toàn bộ các phần của tài sản bảo đảm là vật đồng bộ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trái phiếu đặc biệt
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
1,994 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trái phiếu đặc biệt Tài sản bảo đảm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trái phiếu đặc biệt Xem toàn bộ văn bản về Tài sản bảo đảm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào