Tổ chức tín dụng được tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển khi đáp ứng điều kiện nào?

Tổ chức tín dụng được tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển khi đáp ứng điều kiện nào? Câu hỏi của chị Duyên đến từ Hà Tĩnh.

Tổ chức tín dụng được tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển khi đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định như sau:

Điều kiện tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Không trong thời gian: Được kiểm soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Theo đó, tổ chức tín dụng sẽ được Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, quyết định tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển khi đáp ứng các điều kiện theo quy định trên.

Tổ chức tín dụng được tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển khi đáp ứng điều kiện nào?

Tổ chức tín dụng được tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển khi đáp ứng điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Số tiền tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 19 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định như sau:

Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Số tiền tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn.
2. Số tiền gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn tái cấp vốn.

Như vậy, số tiền tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định. Tuy nhiên, không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn.

Trình tự xem xét tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển như thế nào?

Căn cứ vào Điều 20 Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định như sau:

Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 25 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
a) Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn theo quy định tại Điều 16 Thông tư này; tình hình cho vay đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển theo mục đích đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:
(i) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 17 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;
(iii) Bảng kê hồ sơ tín dụng để gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
(iv) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn).
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Cung cấp số liệu dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển mà Vụ Tín dụng các ngành kinh tế được giao theo dõi, quản lý; căn cứ báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 16, 17 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn) hoặc điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn); ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có).
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng, các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có), Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng.
6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.

Như vậy, việc xem xét tái cấp vốn nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho vay theo ngành được khuyến khích phát triển được thực hiện theo trình tự nêu trên.

Tái cấp vốn
Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
04 trường hợp đánh giá là không đảm bảo có đạo đức nghề nghiệp đối với nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã từ 01/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Khách hàng cung cấp thông tin gì cho tổ chức tín dụng trước khi vay tiền của tổ chức tín dụng từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm cùng một chức vụ nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn thay đổi mức vốn điều lệ, thay đổi tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, tổ chức tín dụng cần phải cung cấp những thông tin gì theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được phép có phải báo cáo với Ngân hàng Nhà nước khi không sử dụng hệ thống giao dịch của hãng Refinitiv không?
Pháp luật
Tải mẫu Giấy đề nghị vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng ở đâu?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng muốn đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch ngoại tệ với NHNN thì cần chuẩn bị bao nhiêu bộ hồ sơ?
Pháp luật
Từ 01/7/2024 cấm bán bảo hiểm không bắt buộc đi kèm khoản vay đúng không? Trách nhiệm tổ chức tín dụng trong việc bảo vệ quyền lợi khách hàng là gì?
Pháp luật
Thông tư 20/2024/TT-NHNN về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái cấp vốn
961 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái cấp vốn Tổ chức tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Tái cấp vốn Văn bản liên quan đến Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào