Tổ chức để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phải đáp ứng những điều kiện như thế nào?

Cho tôi hỏi, tổ chức để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phải đáp ứng những điều kiện nào? - Anh Thắng (Phú Yên)

Định nghĩa về dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Giao dịch điện tử 2005, chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử là tổ chức thực hiện hoạt động chứng thực chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. (khoản 2, 13 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử 2005).

Tổ chức để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phải đáp ứng những điều kiện nào? (Hình ảnh từ Internet)

Điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo quy định hiện hành là gì?

Căn cứ Điều 32 Luật Giao dịch điện tử 2005 để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp và nhân viên quản lý phù hợp với việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;

- Có đủ phương tiện và thiết bị kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn an ninh, an toàn quốc gia;

- Đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.

Bên cạnh đó, Chính phủ quy định cụ thể về các nội dung sau đây:

- Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;

- Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, nhân lực và các điều kiện cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;

- Nội dung và hình thức của chứng thư điện tử;

- Thủ tục cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, phục hồi và thu hồi chứng thư điện tử;

- Chế độ lưu trữ và công khai các thông tin liên quan đến chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cấp;

- Điều kiện, thủ tục để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài có thể được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử tại Việt Nam;

- Các nội dung cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.

Quy định về chứng thư số, chữ ký số nước ngoài tại Việt Nam được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định 130/2018/NĐ-CP

Đề xuất điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử như thế nào?

Quy định về chữ ký điện tử chuyên dùng không thay đổi theo điều kiện tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng được quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Giao dịch điện tử 2005, tại khoản 2 Điều 32 Dự thảo Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi) Tải đề xuất bổ sung tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử an toàn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Điều kiện về chủ thể

Là doanh nghiệp, tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

(2) Điều kiện về nhân sự

- Có đội ngũ nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống; Vận hành hệ thống; Bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.

- Nhân sự quy định tại Điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông và không có tiền án, tiền sự.

- Người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.

(3) Điều kiện về tài chính

Ký quỹ không kỳ hạn tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực thời gian thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu trong trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận.

(4) Điều kiện về kỹ thuật và quy trình quản lý cung cấp dịch vụ

- Có quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ; các biểu mẫu, hợp đồng mẫu và chi phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ; trách nhiệm của các bên liên quan.

- Phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng.

- Thuyết minh hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.

- Phương án lưu trữ, bảo quản đầy đủ, chi tiết theo thời gian đối với các hồ sơ, thông tin, dữ liệu liên quan đến cung cấp dịch vụ.

- Phương án số hóa hồ sơ đăng ký và các giấy tờ liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ.

- Phương án kiểm soát ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ.

- Phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra.

- Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam; nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ.

- Phương án báo cáo trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ.

Đồng thời đề xuất tại khoản 3, 4 Điều 32 Dự thảo Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi) Tải Bộ Thông tin và Truyền thông đề xuất cụ thể về các nội dung Tổ chức động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử sau đây:

- Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, chữ ký điện tử an toàn;

- Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, nhân lực và các điều kiện cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, chữ ký điện tử an toàn;

- Nội dung và hình thức của chứng thư chữ ký điện tử của Tổ chức động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành;

- Thủ tục cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, phục hồi và thu hồi chứng thư chữ ký điện tử; thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi tạm thời, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử an toàn;

- Chế độ lưu trữ và công khai các thông tin liên quan đến chứng thư chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử cấp;

- Điều kiện, thủ tục để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử an toàn nước ngoài có thể được cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;

- Các nội dung cần thiết khác đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chữ ký điện tử có thực sự đảm bảo an toàn hay không? Bên chấp nhận chữ ký điện tử có nghĩa vụ gì trước khi chấp nhận chữ ký điện tử đó?
Pháp luật
Chữ ký điện tử có được công nhận giá trị pháp lý không? Chữ ký điện tử có thể thay thế con dấu của cơ quan, tổ chức không?
Pháp luật
Từ ngày 01/7/2024, chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ những yêu cầu gì theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2023?
Pháp luật
Chữ ký điện tử được xem là bảo đảm an toàn khi nào? Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý khi nào? Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng hình thức nào?
Pháp luật
Hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử bao gồm những gì? Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử?
Pháp luật
Khi thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng thông điệp điện tử sử dụng chữ ký điện tử do cơ quan nào cung cấp?
Pháp luật
Việc thu nộp ngân sách nhà nước thì các cơ quan nào phối hợp với nhau để thu? Thông tin thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng thông điệp điện tử có cần thiết phải có chữ ký điện tử hay không?
Pháp luật
Quá trình nộp ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế có trách nhiệm cập nhật kịp thời các thông tin về danh mục dùng chung và dữ liệu về người nộp thuế như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu mới nhất hiện nay?
Dự thảo Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi): Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như thế nào?
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được đề xuất thế nào theo Dự thảo Luật Giao dịch điện tử sửa đổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký điện tử
1,071 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào