Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-8:2023 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm (IMNV) thế nào?
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-8:2023 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm (IMNV) thế nào?
tải Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-8:2023 quy định quy trình chẩn đoán bệnh hoại tử cơ ở tôm (IMN).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-8:2023 sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
(1) Bệnh hoại tử cơ ở tôm (IMN)
Bệnh truyền nhiễm do tác nhân infectious myonecrosis virus (IMNV) gây ra ở tôm, tôm bị bệnh hoại tử cơ ban đầu cơ đuôi có hiện tượng màu trắng đục sữa, sau đó lan dần khắp cơ thể. Tôm bị bệnh nặng có hiện tượng hoại tử và đỏ ở phần cơ này.
(2) Vi rút gây bệnh hoại tử cơ (Infectious myonecrosis virus)
IMNV là vi rút thuộc Chi Giardiavirus lamblia, họ Totiviridae. IMNV có hình dạng tứ diện và đường kính 40nm, mật độ nổi 1.366 g/ml. Bộ gen bao gồm một phân tử ARN đơn, chuỗi kép (ds) có kích thước 8226-8230 bp.
Các từ viết tắt
- IMNV: | Infectious myonecrosis virus; |
- ADN (Deoxyribonucleic acid): | Axit deoxyribonucleic; |
- ARN (Ribonucleic acid): | Axit Ribonucleic; |
- PBS (Phosphate buffered saline): | Dung dịch muối đệm phosphat; |
- RT-PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction): | |
Phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược; | |
- Realtime RT-PCR (Realtime Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction): | |
Phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược theo thời gian thực; | |
- TAE (Tris-acetate-EDTA): | Tris-axetat-axit etylendiamintetraaxetic; |
- TBE (Tris-borate-EDTA): | Tris-borat-axit etylendiamintetraaxetic; |
- TE (Tris-EDTA); | Tris-axit etylendiamintetraaxetic. |
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-8:2023 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở tôm (IMNV) thế nào? (Hình từ Internet)
Chẩn đoán lâm sàng bệnh hoại tử cơ ở tôm thế nào?
Căn cứ theo Mục 5 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-8:2023 quy định về chẩn đoán lâm sàng bệnh hoại tử cơ ở tôm như sau:
(1) Đặc điểm dịch tễ
- Các loài tôm dễ nhiễm vi rút như tôm thẻ chân trắng (P. vannamei), tôm sú (Penaeus monodon), tôm sú nâu (Penaeus esculentus), tôm chuối (P. merguiensis), tôm xanh Nam Mỹ (Penaeus stylirostris) và tôm nâu phương nam (Penaeus. subtilis).
- Các cơ quan và mô đích bị nhiễm vi rút: cơ thịt (cơ vân), mô liên kết, tế bào máu và các tế bào nhu mô của cơ quan lymphoid.
- Vi rút IMNV thường gây tỷ lệ chết cao nhất cho tôm thẻ chân trắng từ 40 đến 70% tổng đàn. IMNV có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào của tôm và là một bệnh nhiễm trùng mãn tính. Tỷ lệ tử vong có thể lên tới 70% vào cuối chu kỳ nuôi.
- Lứa tuổi mắc bệnh: Tôm thẻ chân trắng (P. vannamei) ở giai đoạn tôm giống (Juvenile) và tiền trưởng thành (subadult) thường nhạy cảm nhất với mầm bệnh.
- Bệnh có thể lây truyền theo chiều ngang: con tôm bệnh lây sang con tôm khỏe hoặc lây truyền qua môi trường nước.
- Nhiệt độ và nồng độ muối được xem là một trong những yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến quá trình phát bệnh của bệnh hoại tử cơ.
(2) Triệu chứng và bệnh tích
- Tôm bị bệnh hoại tử cơ ở giai đoạn cấp tính xuất hiện các vùng hoại tử trắng rộng ở các cơ vân như phần cơ bụng và cơ đuôi, đặc biệt là phần bụng dẫn đến hiện tượng hoại tử. Sau khi chết các phần này có màu đỏ tương tự như màu của tôm nấu chín.
- Dấu hiệu lâm sàng: Tôm nhiễm IMNV trở nên lờ đờ và giảm ăn, có màu trắng đục cơ, thường nổi bật hơn ở tôm thẻ chân trắng P. vannamei so với tôm xanh P. stylirotris và tôm sú P. monodon.
- Kích thước của cơ quan bạch huyết của tôm nhiễm IMNV tăng gấp 2 đến 4 lần so với kích thước thông thường.
Hướng dẫn phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE bệnh hoại tử cơ ở tôm ra sao?
Căn cứ theo Phụ lục E ban hành kèm theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8710-8:2023 quy định phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng phương pháp nhuộm HE bệnh hoại tử cơ ở tôm như sau:
Xử lý mẫu
Chuyển khuôn chứa mẫu sang ngâm ethanol 70 % (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 30 min đến 60 min;
Ngâm sang ethanol 90 % (3.1.1) trong thời gian từ 30 min đến 60 min;
Ngâm sang ethanol tuyệt đối (3.1.1) lần thứ nhất trong thời gian từ 30 min đến 60 min;
Ngâm sang ethanol tuyệt đối (3.1.1) lần thứ hai trong thời gian từ 30 min đến 60 min;
Ngâm sang xylen (3.3.2) lần thứ nhất trong thời gian từ 30 min đến 60 min;
Ngâm sang xylen (3.3.2) lần thứ hai trong thời gian từ 30 min đến 90 min;
Ngâm tẩm parafin (3.3.5) lần thứ nhất trong thời gian từ 30 min đến 90 min;
Ngâm tẩm parafin (3.3.5) lần thứ hai, thời gian 120 min;
CHÚ THÍCH: Tất cả các thao tác trên có thể được thực hiện trong máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2).
Đúc khuôn:
Sau đó, đưa mẫu vào khung đúc paratin: rót parafin nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.3.4) chuyên dụng;
Gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa (4.3.1) lên trên;
Để nguội, tách lấy khối parafin.
Cắt tiêu bản
Cắt gọt khối parafin cho bằng phẳng, đặt trên mặt máy làm lạnh (4.3.5);
Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản (4.3.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những lát đầu đến khi lát cắt có đủ các tổ chức;
Cắt lấy tiêu bản, độ dày lát cắt từ 3 μm đến 5 μm;
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng và lấy được hết các mô cần lấy, thả vào nồi dãn tiêu bản (4.3.7) có nhiệt độ nước từ 35 °C đến 40 °C;
Dùng lam kính (4.3.10) vớt dán lát cắt, chuyển sang máy sấy mẫu (4.3.13) có nhiệt độ 40 °C trong 2 h đến 3 h.
E.3 Nhuộm tiêu bản Haematoxylin và Eosin
Tẩy parafin trong xylen (3.3.2) 2 lần (2 cốc), mỗi lần để từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong ethanol tuyệt đối (3.1.1) 2 lần (2 cốc), mỗi lần để từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong ethanol 90 % (3.1.1) để từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong ethanol 70 % (3.1.1) để từ 3 min đến 5 min;
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong thuốc nhuộm haematoxylin (3.3.3) từ 3 min đến 5 min;
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong thuốc nhuộm từ Eosin (3.3.4) từ 3 min đến 5 min;
Loại bỏ nước còn bám trên phiến kính bằng cách:
Nhúng qua ethanol 70 % (3.1.1) để từ 2 min đến 3 min; sau đó nhúng qua ethanol tuyệt đối (3.1.1) 3 lần (3 cốc), mỗi lần để từ 2 min đến 3 min; chuyển sang ngâm trong xylen (3.3.2) 2 lần (2 cốc), mỗi lần từ 2 min đến 3 min; Lau sạch xung quanh và gắn lamen (4.3.9) bằng keo dán.
Để khô tự nhiên và soi dưới kính hiển vi quang học (4.3.8).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
- Có được tự chế bình xịt hơi cay mini tự vệ vào ban đêm không? Trang bị bình xịt hơi cay bên người có bị phạt không?