Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tiêu chuẩn chung đối với Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao?

Căn cứ theo Mục 1 Phần I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020, tiêu chuẩn chung đối với chức danh Phó Thủ tướng Chính phủ được quy định như sau:

- Về chính trị, tư tưởng:

Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia - dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên quyết bảo vệ nền tảng tư tưởng, Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.

Có tinh thần yêu nước nồng nàn, sâu sắc; luôn đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân lên trên lợi ích của ngành, địa phương, cơ quan và cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác. Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng.

- Về đạo đức, lối sống:

Mẫu mực về phẩm chất đạo đức; sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị, bao dung; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư. Không tham vọng quyền lực, có nhiệt huyết và trách nhiệm cao với công việc; là trung tâm đoàn kết, gương mẫu về mọi mặt.

Không tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi; kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ, tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, cửa quyền và lợi ích nhóm; tuyệt đối không trục lợi và cũng không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện đúng, đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm của mình và chỉ đạo thực hiện nghiêm nguyên tắc, quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước trong công tác cán bộ.

- Về trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên; lý luận chính trị cử nhân hoặc cao cấp; quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; trình độ ngoại ngữ, tin học phù hợp.

- Về năng lực và uy tín:

Có quan điểm khách quan, toàn diện, biện chứng, lịch sử cụ thể, có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hoá và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, phân tích và dự báo tốt. Nắm chắc tình hình chung và hiểu biết toàn diện về lĩnh vực, địa bàn, địa phương, cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, phụ trách.

Kịp thời nắm bắt những thời cơ, vận hội; phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, vấn đề mới, vấn đề khó, hạn chế, yếu kém trong thực tiễn; chủ động đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp có tính khả thi và hiệu quả.

Năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có quyết tâm chính trị cao, hành động quyết liệt, dám đương đầu với khó khăn, thách thức; nói đi đôi với làm; có thành tích nổi trội, có kết quả và "sản phẩm" cụ thể góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị; gắn bó mật thiết với nhân dân và vì nhân dân phục vụ.

Là hạt nhân quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.

- Sức khoẻ, độ tuổi và kinh nghiệm:

+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử theo quy định của Đảng.

+ Đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.

Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 2.12 Mục 2 Phần I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định ngoài việc đảm bảo các tiêu chuẩn chung thì Phó Thủ tướng Chính phủ còn phải bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:

Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực:

- Có năng lực trong hoạch định chiến lược; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến lĩnh vực hành pháp.

- Có kiến thức sâu rộng về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của đất nước; hiểu biết sâu về lĩnh vực được phân công.

- Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng thành cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả.

- Có năng lực phát hiện những hạn chế, yếu kém trong lĩnh vực phụ trách và đề xuất các giải pháp khắc phục.

- Là Uỷ viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương trọn một nhiệm kỳ, đồng thời kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh hoặc chủ chốt các ban, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.

Phó Thủ tướng Chính phủ là ai?

Tại khoản 2 Điều 95 Hiến Pháp 2013 quy định Phó Thủ tướng Chính phủ như sau:

Điều 95.
1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết định.
Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
2. Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được giao; báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
3. Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ được phân công. Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, một Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo công tác của Chính phủ.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cùng các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Chính phủ.

Bên cạnh đó, theo Điều 31 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 quy định về Phó Thủ tướng Chính phủ như sau:

Phó Thủ tướng Chính phủ
1. Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ được phân công.
2. Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, một Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo công tác của Chính phủ.

Như vậy, Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ được phân công.

Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, một Phó Thủ tướng Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ ủy nhiệm thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo công tác của Chính phủ.

Phó thủ tướng chính phủ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiến hành treo cờ và trang trí đón chuyến thăm chính thức, thăm làm việc của Phó Thủ tướng Chính phủ nước ngoài ra sao?
Pháp luật
5 Phó Thủ tướng hiện nay là ai? Danh sách các Phó Thủ tướng Chính phủ mới nhất 2024 hiện nay gồm những ai?
Pháp luật
Phó Thủ tướng Thường trực là chức danh gì? Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó Thủ tướng ra sao?
Pháp luật
Thủ tướng phân công nhiệm vụ của các Phó Thủ tướng Chính phủ
Pháp luật
Phó Thủ tướng có nhiệm vụ gì? Quốc hội bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ bằng hình thức bỏ phiếu kín đúng không?
Pháp luật
Phó thủ tướng mới là ai theo quy định hiện nay? Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao?
Pháp luật
Hình thức bổ nhiệm Phó Thủ tướng hiện nay được quy định ra sao? Phó Thủ tướng có phải là cán bộ hay không?
Pháp luật
Bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ theo trình tự thế nào? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ?
Pháp luật
Miễn nhiệm Phó Thủ tướng mới nhất theo quy trình hiện nay như thế nào? Miễn nhiệm Phó Thủ tướng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Phó Thủ tướng Chính phủ theo Quy định 214-QĐ/TW ra sao? Phó Thủ tướng Chính Phủ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Muốn trở thành Phó Thủ tướng cần đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn cụ thể nào theo Quy định 214 năm 2020?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phó thủ tướng chính phủ
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
403 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phó thủ tướng chính phủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phó thủ tướng chính phủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào