Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành thành viên Ban Kiểm soát, ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì?

Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành thành viên Ban Kiểm soát, ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? - câu hỏi của anh Khoa (Vĩnh Long)

Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là cán bộ Hội nông dân các cấp, do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp bổ nhiệm, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, giúp Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp kiểm soát việc tổ chức, quản lý điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân.
2. Số lượng thành viên Ban Kiểm soát do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp quyết định căn cứ vào quy mô, tính chất và thực tế hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân nhưng tối đa không quá 03 thành viên, trong đó có 01 thành viên là Trưởng Ban kiểm soát.
3. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là 05 năm, có thể được bổ nhiệm lại nhưng tối đa không quá 02 nhiệm kỳ.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật;
c) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân các cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.
5. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chính sách chế độ, Điều lệ tổ chức, hoạt động và các quy chế hoạt động, nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động và an toàn tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Thẩm định báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính, kế hoạch tài chính và việc trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật;
d) Lập kế hoạch hoạt động; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác giám sát, kiểm tra; thực hiện nhiệm vụ khác do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp giao.
6. Chế độ hoạt động của Ban Kiểm soát; trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện thành viên Ban Kiểm soát; mối quan hệ giữa Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân với các tổ chức, cá nhân có liên quan và các nội dung khác thực hiện theo Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân ban hành, áp dụng cho toàn hệ thống Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm về một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật;

- Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân các cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành thành viên Ban Kiểm soát, ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì?

Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành thành viên Ban Kiểm soát, ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? (Hình từ Interent)

Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, điều kiện được bổ nhiệm thành viên Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

Đối với Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân:

- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;

- Có kinh nghiệm công tác tại Quỹ Hỗ trợ nông dân ít nhất 05 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương/cấp tỉnh và 03 năm đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;

- Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Hội nông dân cùng cấp quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Đối với Phó Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân

- Tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền bổ nhiệm, nhiệm kỳ và số lượng của Phó Giám đốc quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Đối với kế toán trưởng Quỹ Hỗ trợ nông dân

Kế toán trưởng Quỹ Hỗ trợ nông dân phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn, văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể và thẩm quyền bổ nhiệm Kế toán trưởng quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 37/2023/NĐ-CP quy định bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có:
a) Các cán bộ của cơ quan Hội nông dân cùng cấp được phân công trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
b) Người lao động được Quỹ Hỗ trợ nông dân tuyển dụng dưới hình thức hợp đồng lao động.
2. Bộ máy giúp việc đảm nhiệm các công việc chuyên môn, nghiệp vụ; tham mưu, giúp việc cho Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Theo đó, Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có:

- Các cán bộ của cơ quan Hội nông dân cùng cấp được phân công trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Người lao động được Quỹ Hỗ trợ nông dân tuyển dụng dưới hình thức hợp đồng lao động.

Nghị định 37/2023/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 08/08/2023

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Phân phối kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay vốn của Quỹ hỗ trợ nông dân? Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những gì? Quỹ hỗ trợ nông dân có con dấu không?
Pháp luật
Việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo Nghị định 37?
Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Quỹ hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
818 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào