Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?

Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH? - câu hỏi của chị N.D.Q (Xuân Lộc)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải thực hiện các nhiệm vụ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính như sau:

- Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;

- Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính như sau:

- Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính như sau:

- Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy;

- Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;

- Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;

- Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên khảo hoặc 02 (hai) chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy đã xuất bản;

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 01 (một) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc trong nước (trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước);

- Đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học đạt giải trong Hội thi thiết bị tự làm cấp tỉnh hoặc đạt giải trong các cuộc thi, kỳ thi khác cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên, giảng viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người học đạt giải trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên;

Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03 (ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản 3 Điều 10 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH thì 01 (một) trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;

- Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.08 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số V.09.02.08 hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên;

Trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.08 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số V.09.02.08 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH sẽ có hiệu lực từ ngày 15/10/2023

Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15 12 2024?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 30/5/2023 tại Thông tư 01, 02, 03, 04?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?
Pháp luật
Tổng thời gian bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 là bao lâu?
Pháp luật
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 gồm có mấy phần?
Pháp luật
Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?
Pháp luật
Khi bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có yêu cầu khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số không?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
12,227 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào