Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch thanh tra viên cao cấp cần tối thiểu bao nhiêu năm hoạt động công tác thanh tra?
Thanh tra viên cao cấp do ai bổ nhiệm?
Căn cứ theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 97/2011/NĐ-CP, thẩm quyền bổ nhiệm ngạch thanh tra chính như sau:
Thẩm quyền bổ nhiệm các ngạch thanh tra
...
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, bổ nhiệm công chức vào ngạch thanh tra viên cao cấp; Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, bổ nhiệm sỹ quan Công an nhân dân, sỹ quan Quân đội nhân dân vào ngạch thanh tra viên cao cấp.
Quyết định bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp thuộc Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi cho Thanh tra Chính phủ để theo dõi, tổng hợp.
Như vậy, việc bổ nhiệm thanh tra viên cao cấp được xác định:
- Đối với công chức: Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, bổ nhiệm;
- Đối với sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân: Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, bổ nhiệm.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch thanh tra viên cao cấp cần tối thiểu bao nhiêu năm hoạt động công tác thanh tra? (Hình từ Internet)
Cần bao nhiêu năm hoạt động công tác thanh tra để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp?
Tại Điều 41 Luật Thanh tra 2022, tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp được xác định như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Dựa vào khoản 3 Điều 41 Luật Thanh tra 2022 nêu trên thì để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp cần có 06 năm giữ ngạch thanh tra viên chính.
Về ngạch thanh tra viên chính, khoản 3 Điều 40 Luật Thanh tra 2022 có đề cập:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
...
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
Theo đó, thời gian tiêu chuẩn được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên được quy định tại khoản 5 Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
...
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
Kết hợp từ những nội dung trên thì thời gian được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp được tính như sau:
02 năm (làm công tác thanh tra) + 09 năm (giữ ngạch thanh tra viên) + 06 năm (giữ ngạch thanh tra viên chính) = 17 năm.
Như vậy, người muốn trở thành thanh tra viên cao cấp cần có tối thiểu 17 năm công tác thanh tra.
Chức trách, nhiệm vụ của thanh tra viên cao cấp trong hoạt động thanh tra ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 97/2011/NĐ-CP, chức trách, nhiệm vụ của thanh tra viên cao cấp được quy định như sau:
Tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Chức trách:
Thanh tra viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan Thanh tra Chính phủ, Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thực hiện quyết định thanh tra và các nhiệm vụ khác của cơ quan thanh tra nhà nước. Thanh tra viên cao cấp được giao trực tiếp chủ trì thanh tra các vụ việc có quy mô lớn, tình tiết rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng được giao;
b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp với các cơ quan, đơn vị hữu quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên quan đến vụ việc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng được giao;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý đối với các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổng kết, đánh giá các cuộc thanh tra có quy mô lớn, phức tạp, cuộc thanh tra diện rộng được giao;
đ) Chủ trì, tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên, thanh tra viên chính;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước giao.
Như vậy, thanh tra viên cao cấp có các chức trách, nhiệm vụ nêu trên.
Từ ngày 01/07/2023, Luật Thanh tra 2022 sẽ chính thức có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình được thực hiện trước hay sau khi nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng?
- Hợp đồng bảo đảm là gì? Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng nào? Hợp đồng bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ 3?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể cho cấp ủy cơ sở mới nhất? Trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm của cấp ủy?
- Doanh thu của năm có nằm trong tiêu chí phân loại quy mô của hợp tác xã theo Nghị định 113 không?
- Trong vụ án hình sự, áp giải là gì? Bị cáo vắng mặt theo giấy triệu tập của Tòa án thì bị áp giải đúng không?