Tiêu chí thi đua, công tác khen thưởng năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế được quy định như thế nào?
Ngày 07/6/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 691/QĐ-BGTVT năm 2023 về việc ban hành Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế.
Tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế ban hành kèm Quyết định 691/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định nội dung, tiêu chí thi đua như sau:
- Nội dung và tiêu chí thi đua tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Tải về Phụ lục
- Căn cứ kết quả thực hiện phong trào thi đua, các thành viên trong Khối tự chấm điểm thi đua theo Phụ lục theo Quy chế này và gửi kết quả về Bộ Giao thông vận tải - đơn vị Khối trưởng để tổng hợp.
Tiêu chí thi đua, công tác khen thưởng năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế được quy định như thế nào? (Hình internet)
Bảng chi tiết nội dung, tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Quy chế ban hành kèm Quyết định 691/QĐ-BGTVT năm 2023 hướng dẫn về nội dung, tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế như sau:
TT | Nội dung và tiêu chí thi đua | Mức điểm | Tự chấm |
I. | Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh | 550 | |
1. | Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng dự thảo luật, pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch được Chính phủ giao hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác theo kế hoạch của đơn vị hàng năm (1% kế hoạch đặt được tương ứng 01 điểm) | 100 | |
2 | Nghiên cứu, tham mưu, hoạch định các chủ trương, mục tiêu, chương trình quốc gia phát triển kinh tế ngành và chính sách của ngành và lĩnh vực (1% kế hoạch đạt được tương ứng 01 điểm) | 100 | |
3 | Các giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm theo Nghị quyết của Chính phủ (1% kế hoạch đạt được tương ứng 01 điểm) | 100 | |
4 | Công tác nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ (2% kế hoạch đạt được tương ứng với 01 điểm) | 50 | |
5 | Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội | 50 | |
6 | Thực hiện cải cách hành chính (1,5% kế hoạch đạt được tương ứng với 01 điểm) | 75 | |
7 | Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí | 75 | |
II. | Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị | 200 | |
1 | Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước theo kế hoạch (2% đạt được theo kế hoạch tương ứng với 01 điểm). | 50 | |
2 | Vai trò trách nhiệm của cấp ủy đảng, người đứng đầu cấp ủy đảng trong việc chỉ đạo thực hiện công tác thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. | 50 | |
3 | Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh (1,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm) | 75 | |
4 | Tỷ lệ tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh (4,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm) | 25 | |
III. | Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng | 200 | |
1 | Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và chỉ đạo của Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương, có quy chế công tác thi đua - khen thưởng và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng; Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - khen thưởng phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn của các bộ, ngành, địa phương. Thành lập và có Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến của bộ, ngành, địa phương | 30 | |
2 | Tổ chức triển khai các phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương phát động | 50 | |
3 | Công tác thẩm định hồ sơ khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác và có quy định, hướng dẫn cụ thể về khen thưởng người lao động trực tiếp, có tỷ lệ khen thưởng cấp bộ, ngành, địa phương và cấp Nhà nước đối với người lao động trực tiếp. Nêu rõ biện pháp, kết quả hàng năm về việc khen thưởng cho người lao động trực tiếp (4,5% hồ sơ đề nghị khen thưởng được giải quyết không phải trả lại tương ứng với 01 điểm) | 25 | |
4 | Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng; củng cố, kiện toàn Hội đồng thi đua-khen thưởng các cấp, các ngành; thực hiện công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng | 30 | |
5 | Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; có biện pháp cụ thể để chống các biểu hiện tiêu cực trong công tác thi đua khen thưởng theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng | 15 | |
6 | Xây dựng kế hoạch và quan tâm phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết và nhân rộng các điển hình tiên tiến; biện pháp, giải pháp xây dựng, tuyên truyền và nhân điển hình. Đánh giá việc phát huy, lan tỏa của các tập thể, cá nhân sau khi được các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, các danh hiệu vinh dự nhà nước đối với bộ, ngành, địa phương mình | 30 | |
7 | Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng, 01 năm và các báo cáo khác. | 20 | |
IV. | Điểm thưởng | 50 | |
1 | Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của khối thi đua | 30 | |
2 | Được các đơn vị thành viên trong khối suy tôn cờ thi đua | 20 | |
V. | Điểm trừ | -60 | |
1 | Khối trưởng, Khối phó chưa ban hành được Quy chế hoạt động của Khối (trừ đối với đơn vị đảm nhận Khối trưởng, Khối phó) | -10 | |
2 | Công tác phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền và nhân điển hình tiên tiến triển khai thực hiện chưa tốt | -10 | |
3 | Hồ sơ khen thưởng không thực hiện đúng quy định và bị trả lại | -10 | |
4 | Không thực hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động của Khối thi đua | -10 | |
5 | Không tham gia đầy đủ hoặc không đúng thành phần các hoạt động của Khối theo quy định | -10 | |
6 | Không báo cáo và không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong hoạt động của Khối | -10 |
Tổng điểm: 1.000 điểm (trong đó điểm thưởng là 50, điểm trừ là 60)
Công tác khen thưởng năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế được quy định như thế nào?
Tại Điều 11 Quy chế ban hành kèm Quyết định 691/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định công tác khen thưởng bao gồm:
- Căn cứ kết quả chấm điểm và kết quả thực hiện phong trào thi đua, nhiệm vụ chính trị, kết quả tham gia các hoạt động chung của Khối, các đơn vị trong Khối giới thiệu, suy tôn 02 đơn vị thành viên tiêu biểu, xuất sắc để đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, tặng thưởng:
+ 01 “Cờ thi đua của Chính phủ”
+ và 01 “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
+ Căn cứ kết quả hoạt động chung của Khối và thành tích của tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị thành viên, Bộ Giao thông vận tải - Khối trưởng có thể có các hình thức khen thưởng phù hợp nhằm tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện các hoạt động của Khối.
- Khối trưởng tổng hợp kết quả chấm điểm thi đua của các đơn vị trong Khối và kết quả suy tôn khen thưởng gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?