Tiền lương của viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh từ 15/12/2022 là bao nhiêu?
- Viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được xếp lương theo nguyên tắc nào?
- Quy định mới nhất về hệ số lương của viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh là bao nhiêu?
- Tiền lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh là bao nhiêu?
Viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được xếp lương theo nguyên tắc nào?
Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
- Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Tiền lương của viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh từ 15/12/2022 là bao nhiêu?
Quy định mới nhất về hệ số lương của viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như sau:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I: hệ số lượng từ 6.2 đến 8.0
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II: hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III: hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV: hệ số lượng từ 1.86 đến 4.06.
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I: hệ số lượng từ 6.2 đến 8.0
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II: hệ số lương từ 4.0 đến 6.78
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III: hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV: hệ số lượng từ 1.86 đến 4.06.
Tiền lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh sẽ được xác định dưa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng và hệ số lương của chức danh tương ứng.
Do đó, mức lương của viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I và Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I: mức lương từ 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II: mức lương từ 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II: mức lương từ 5.960.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III và Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III: mức lương từ 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV và Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV: mức lương từ 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?