Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp tại cấp tỉnh đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai ra sao?
- Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp online trong trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai?
- Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp online tối đa là bao lâu?
- Hồ sơ để đăng ký bổ sung nhà ở vào sổ đỏ đã cấp bằng phương thức trực tuyến cho người Việt Nam định cư nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm những gì?
Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp online trong trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai?
Căn cứ tại tiểu mục 13 Mục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 hướng dẫn đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp online trong trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;
Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
Bước 3: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy chứng nhận đã cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 5: Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp tại cấp tỉnh trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai? (Hình từ Internet)
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp online tối đa là bao lâu?
Căn cứ tại tiểu mục 13 Mục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 thì thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ đã cấp sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Hồ sơ để đăng ký bổ sung nhà ở vào sổ đỏ đã cấp bằng phương thức trực tuyến cho người Việt Nam định cư nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm những gì?
Theo hướng dẫn cụ thể tại tiểu mục 13 Mục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 11085/QĐ-BTNMT năm 2023 gồm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
(2) Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản
Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền.
(3) Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở.
(4) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
(5) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(6) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?