Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện ra sao?
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Phần II Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 3698/QÐ-BVHTTDL năm 2023 thì thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện như sau:
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm:
+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia.
+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;
+ Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc. Trường hợp không có giấy phép phải có văn bản nên rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu số 01 ký hiệu BM.NK phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành)
(2) Giấy Ủy quyền
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo hàng nếu có
+ Số lượng hồ sơ: (01) bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời gian tối đa là 07 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
- Phí, lệ phí: Không
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện ra sao? (Hình ảnh từ Internet)
Thủ tục Hải quan nhập khẩu văn hóa phẩm được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 32/2012/NĐ-CP thì thủ tục Hải quan nhập khẩu văn hóa phẩm được quy định như sau:
(1) Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
(2) Cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm đối với các trường hợp sau đây không cần giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch:
- Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;
- Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức;
- Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh;
- Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
(3) Trong trường hợp cần giám định nội dung văn hóa phẩm tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 32/2012/NĐ-CP, cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch. Biên bản giám định là căn cứ để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu.
Văn hóa phẩm nào cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP thì nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu các loại văn hóa phẩm sau đây:
(1) Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
(2) Có nội dung kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác;
(3) Có nội dung thuộc về bí mật nhà nước;
(4) Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống nhằm xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm công dân;
(5) Các loại văn hóa phẩm khác mà pháp luật cấm tàng trữ, phổ biến, lưu hành tại Việt Nam.
Quyết định 3698/QÐ-BVHTTDL năm 2023 sẽ có hiệu lực từ 15/01/2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo kết quả giải quyết tố cáo trong Đảng? Tải mẫu? Có giải quyết tố cáo đối với đơn tố cáo giấu tên không?
- Sự khác nhau giữa giấy phép lái xe B1 và B từ 01/01/2025? So sánh phân hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành và từ năm 2025?
- Tổ chức có nhu cầu mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài phục vụ mục đích tài trợ viện trợ cần thực hiện theo hướng dẫn của ai?
- Từ ngày 05/02/2025, viên chức chuyên ngành xây dựng gồm có những chức danh nghề nghiệp nào?
- Tiền thưởng có tính thuế TNCN không? Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu?