Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ như thế nào? Thời hạn Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ là bao lâu?
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ ra sao?
Căn cứ Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Theo quy định tại Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, tiểu mục 19 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ gồm những nội dung sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3:
Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
(3) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu của tổ chức, doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ;
- Giấy giới thiệu;
- Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
(4) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
(5) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ.
(6) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ như thế nào? Thời hạn Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
...
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ có thời hạn 30 ngày.
Như vậy, theo quy định thì thời hạn sử dụng của Giấy phép xuất khẩu công cụ hỗ trợ là 30 ngày kể từ ngày được cấp.
Việc xuất khẩu công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 có đề cập như sau:
Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa công cụ hỗ trợ
...
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
b) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.
Như vậy, theo quy định thì việc xuất khẩu công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu công cụ hỗ trợ phải là tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ;
- Công cụ hỗ trợ xuất khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?