Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024?
- Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024?
- Hồ sơ cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024 bao gồm những tài liệu nào?
- Trường hợp nào bị thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024?
Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024?
Thông tư 25/2023/TT-BCT được ban hành ngày 30/11/2023 quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Tại Điều 3 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như sau:
- Số hiệu công chức gồm hai phần: phần đầu là ký hiệu “TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Mẫu số hiệu công chức được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức, số hiệu công chức đổng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và là số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
- Tổng cục trường Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp theo quy định tại Thông tư 25/2023/TT-BCT.
Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024 bao gồm những tài liệu nào?
Tại Điều 4 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định thủ tục cấp số hiệu công chức như sau:
Thủ tục cấp số hiệu công chức
1. Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);
b) 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
2. Thủ tục cấp số hiệu:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024 bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận).
- 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
Trường hợp nào bị thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024?
Tại Điều 5 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định các trường hợp bị thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp từ ngày 20/01/2024:
Thu hồi số hiệu công chức
1. Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác
b) Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền có quyết định hoặc văn bản xác nhận đối với công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định thu hồi số hiệu công chức.
3. Công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không được sử dụng số hiệu công chức kể từ ngày quyết định hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Theo đó, số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
- Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác
- Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
*Lưu ý: Thông tư 25/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có bao nhiêu loại mã OTP theo Thông tư 50/2024? Đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking phải công bố những thông tin gì?
- Công văn 316-CV/ĐĐTLĐ sắp xếp tổ chức bộ máy liên đoàn lao động tỉnh, thành phố ra sao? Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam là ngày nào?
- Mẫu 2b Bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ khi nào nộp? Xếp loại đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25 gồm bao nhiêu mức?
- Tổng hợp Luật và văn bản hướng dẫn về Đấu thầu qua mạng mới nhất? Lộ trình đấu thầu qua mạng như thế nào?
- Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào?