Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BTP có nêu rõ phạm vi điều chỉnh của Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự như sau:
- Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự, gồm Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án và Thư ký thi hành án
- Thông tư 02/2024/TT-BTP áp dụng đối với công chức làm công tác thi hành án dân sự thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Các trường hợp đặc biệt được bổ nhiệm ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên cao cấp không qua thi tuyển thì thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008
Đồng thời căn cứ theo Điều 16 Thông tư 02/2024/TT-BTP có nêu rõ như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự; Thông tư số 08/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện các quy định tại Thông tư này./.
Theo đó, Thông tư 02/2024/TT-BTP có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày 3/4/2024
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung của công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTP có nêu rõ tiêu chuẩn chung của công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.
Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP có nêu rõ mã số ngạch công chức thi hành án dân sự như sau:
- Chấp hành viên cao cấp - Mã số: 03.299
- Chấp hành viên trung cấp - Mã số: 03.300
- Chấp hành viên sơ cấp - Mã số: 03.301
- Thẩm tra viên cao cấp thi hành án - Mã số: 03.230
- Thẩm tra viên chính thi hành án - Mã số: 03.231
- Thẩm tra viên thi hành án - Mã số: 03.232
- Thư ký thi hành án - Mã số: 03.302
- Thư ký trung cấp thi hành án - Mã số: 03.303
Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP có nêu rõ việc xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như sau:
- Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
- Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm tại cấp tỉnh ra sao?
- Tải về danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật?
- Bản kiểm điểm Đảng viên không phải là cán bộ công chức viên chức mới nhất? Cách viết bản kiểm điểm?
- Nhà xưởng là gì? Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có được xây dựng nhà xưởng không?
- Đơn xin việc là đơn như thế nào? Người lao động có thể nộp đơn xin việc ở đâu theo quy định pháp luật?