Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?

Tôi muốn hỏi thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào? - câu hỏi của bà Quyên (Lâm Đồng)

Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thu thập thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
....
3. Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin:
a) Thông tin quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này được cung cấp, cập nhật trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin;
b) Thời hạn cung cấp thông tin quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Nghị định này thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 106, khoản 5 Điều 138 và điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm về báo cáo và cung cấp thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;
c) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này được cung cấp định kỳ hàng năm, chạm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
d) Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định này được cung cấp, cập nhật định kỳ hàng tháng, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng;
đ) Thông tin quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này được cập nhật ngay sau ngày xử phạt vi phạm hành chính.

Theo như quy định trên, thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm như sau:

Thông tin

Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin

Thông tin về giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

Được cung cấp, cập nhật trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin

Thông tin về:

+ Người quản lý, người kiểm soát của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;

+ Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, trưởng bộ phận nghiệp vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (sau đây gọi là người quản lý của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm);

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Chuyên gia tính toán của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô. Thông tin bao gồm: Ngày bổ nhiệm, ngày miễn nhiệm hoặc không còn giữ chức vụ (nếu có); văn bằng, chứng chỉ, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng hoặc các lĩnh vực khác tương ứng với từng chức danh quy định tại Điều 80, khoản 1 Điều 138 và khoản 3 Điều 149 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022

Được cung cấp, cập nhật trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin


Thông tin về tình hình tài chính và hoạt động nghiệp vụ tại các báo cáo:

+ Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo tách nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn phí bảo hiểm, báo cáo đánh giá khả năng thanh toán và quản trị rủi ro, các báo cáo khác của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 106 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

+ Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ, báo cáo đột xuất, cung cấp thông tin, số liệu khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 138 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022

Thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 106, khoản 5 Điều 138 và điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 về báo cáo và cung cấp thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

Nhóm thông tin về đại lý bảo hiểm: Các báo cáo về đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều 106, khoản 5 Điều 138 và điểm k khoản 2 Điều 128 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 về báo cáo và cung cấp thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

Nhóm thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và phát sinh mới trong ký báo cáo

Được cung cấp định kỳ hàng năm, chạm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

Nhóm thông tin về thi, cấp chứng chỉ bảo hiểm, chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm, chứng chỉ môi giới bảo hiểm, gồm: Thông tin định danh của người được cấp chứng chỉ; tên loại chứng chỉ; tên cơ sở đào tạo; mã số kỳ thi; quyết định phê duyệt kết quả thi.

Được cung cấp, cập nhật định kỳ hàng tháng, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng

Nhóm thông xin quản lý giám sát và xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Tên tổ chức, cá nhân bị xử phạt, số quyết định xử phạt, ngày xử phạt, hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)

Được cập nhật ngay sau ngày xử phạt vi phạm hành chính.

Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?

Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?

Việc sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1. Việc sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bộ Tài chính sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ sử dụng thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo thẩm quyền;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân được phép khai thác và sử dụng thông tin của mình; thông tin cá nhân của người khác nếu được người đó đồng ý theo quy định của pháp luật; thông tin, số liệu thống kê chung về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và thị trường bảo hiểm do Bộ Tài chính công khai trong từng thời kỳ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

Theo đó, việc sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định trên.

Kết nối Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Kết nối Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Việc kết nối Cơ sở dữ liệu về kinh doanh bảo hiểm với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan nhà nước và pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, việc kết nối Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm được thực hiện theo quy định trên.

Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các thông tin trong Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm do ai có trách nhiệm cung cấp?
Pháp luật
Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là khi nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là gì? Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
534 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào