Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Phí bảo lãnh được quy định ra sao?

Thỏa thuận cấp bảo lãnh theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Phí bảo lãnh được quy định ra sao?

Thỏa thuận cấp bảo lãnh theo Thông tư 61/2024 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về thỏa thuận cấp bảo lãnh như sau:

- Để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh.

- Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:

+ Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;

+ Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;

+ Nghĩa vụ được bảo lãnh;

+ Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;

+ Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;

+ Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Phí bảo lãnh;

+ Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;

+ Giải quyết tranh chấp phát sinh;

+ Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

- Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Như vậy, thỏa thuận cấp bảo lãnh được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

Thỏa thuận cấp bảo lãnh theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Phí bảo lãnh được quy định ra sao? (Hình từ internet)

Thỏa thuận cấp bảo lãnh theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Phí bảo lãnh được quy định ra sao? (Hình từ internet)

Phí bảo lãnh được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 19 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về phí bảo lãnh như sau:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận mức phí bảo lãnh đối với khách hàng và các bên liên quan (nếu có) và phải niêm yết công khai mức phí bảo lãnh.

- Trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, các bên tham gia đồng bảo lãnh thỏa thuận mức phí bảo lãnh cho mỗi bên đồng bảo lãnh.

- Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Trường hợp đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí bảo lãnh bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh tại thời điểm thu phí hoặc tại thời điểm thông báo thu phí.

- Các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí bảo lãnh.

Trên đây là quy định về phí bảo lãnh.

Quyền và nghĩa vụ của khách hàng trong bảo lãnh thế nào?

Căn cứ tại Điều 31 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định khách hàng có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Khách hàng có các quyền sau đây:

+ Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh;

+ Đề nghị bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết;

+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

+ Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản bảo lãnh;

+ Kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;

+ Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

- Khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:

+ Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

+ Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết tại thỏa thuận cấp bảo lãnh;

+ Hoàn trả cho bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh số tiền bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

+ Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh về quá trình thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh. Có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh;

+ Phối hợp với bên bảo lãnh/bên bảo lãnh đối ứng/bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);

+ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, khách hàng có những quyền và nghĩa vụ theo quy định như đã nêu trên.

*Thông tư 61/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/4/2025.

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp trong bảo lãnh ngân hàng thế nào theo Thông tư 61/2024?
Pháp luật
Quy định về thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Bên bảo lãnh có những quyền gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 bao gồm những gì? Quy định về cam kết bảo lãnh ra sao?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Phí bảo lãnh được quy định ra sao?
Pháp luật
Hoạt động bảo lãnh điện tử theo Thông tư 61/2024 ra sao? Trường hợp nào chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh ngân hàng?
Pháp luật
Quy định về cam kết bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 như thế nào? Bên nhận bảo lãnh có quyền và nghĩa vụ ra sao?
Pháp luật
Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Bên bảo lãnh có những quyền hạn gì?
Pháp luật
Quy định về xác định số dư bảo lãnh theo Thông tư 61/2024 ra sao? Bảo lãnh đối với khách hàng là người không cư trú như thế nào?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?
Pháp luật
Quyền của bên bảo lãnh đối ứng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bảo lãnh đối ứng thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo lãnh ngân hàng
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo lãnh ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo lãnh ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào