Tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như thế nào?

Cho tôi hỏi: Tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu nào? Câu hỏi của anh Nhân đến từ Hà Nam.

Tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 28 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi mà Bảo hiểm tiền gửi (BHTG) Việt Nam được phép đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao và doanh thu hoạt động tài chính khác của đơn vị, gồm:

- Tiền lãi hoạt động mua trái phiếu, tín phiếu.

- Lãi tiền gửi có kỳ hạn.

- Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn, bao gồm cả khoản lãi khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

- Doanh thu hoạt động tài chính khác như lãi tiền gửi không kỳ hạn, lãi đầu tư vào các giấy tờ có giá và doanh thu hoạt động tài chính khác.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính như sau:

*Bên Nợ:

- Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ để xác định thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

- Trích một phần thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động;

- Trích một phần thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động.

*Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Hoàn nhập phần chênh lệch giữa số đã tạm trích thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động trong năm lớn hơn số được trích cả năm.

- Hoàn nhập phần chênh lệch giữa số đã tạm trích vào quỹ dự phòng nghiệp vụ trong năm lớn hơn số được trích cả năm.

*Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

*Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi: Phản ánh các khoản thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và tình hình sử dụng số thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trích lập vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động và quỹ dự phòng nghiệp vụ. Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.

Tài khoản 5151 có 4 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51511 - Lãi tiền gửi: Phản ánh số lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ.

+ Tài khoản 51512 - Lãi trái phiếu: Phản ánh số lãi trái phiếu phát sinh trong kỳ.

+ Tài khoản 51513 - Lãi tín phiếu: Phản ánh số lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ.

+ Tài khoản 51518 - Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ, bao gồm cả khoản lãi khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

- Tài khoản 5158 - Doanh thu hoạt động tài chính khác: Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ không được phản ánh ở TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tài khoản này sử dụng ở cả Trụ sở chính và các Chi nhánh.

Tài khoản 5158 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51581 - Lãi tiền gửi không kỳ hạn: Phản ánh số lãi tiền gửi không kỳ hạn phát sinh trong kỳ của đơn vị.

+ Tài khoản 51588 - Doanh thu hoạt động tài chính khác: Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và gửi tiền không kỳ hạn.

Tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này?

Tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh các khoản thu nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này? (Hình từ Internet)

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 28 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính như sau:

*Kế toán thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi:

- Kế toán doanh thu lãi tiền gửi có kỳ hạn:

+ Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:

++ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ghi:

Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn

Có các TK 111, 112 (số tiền thực gửi)

Có TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận trước (số lãi nhận trước)

++ Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận trước

Có TK 51511 - Lãi tiền gửi

+ Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn.

+ Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi định kỳ:

++ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:

Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn

Có các TK 111, 112 (số tiền thực gửi).

++ Định kỳ nhận lãi tiền gửi, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận được bằng tiền)

Nợ TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi (nếu chưa thu tiền)

Có TK 51511 - Lãi tiền gửi.

++ Khi thu được tiền lãi định kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi

++ Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn.

Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi sau:

++ Khi chuyển tiền để gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:

Nợ TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn

Có các TK 111, 112 (số tiền thực gửi).

++ Định kỳ xác định số lãi phải thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi

Có TK 51511 - Lãi tiền gửi.

++ Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến ngày đáo hạn, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn (số tiền gốc)

Có TK 51511 - Lãi tiền gửi (số tiền lãi của kỳ đáo hạn)

Có TK 1383 - Phải thu lãi tiền gửi (số tiền lãi đã ghi vào doanh thu của các kỳ trước, nhận tiền vào kỳ này).

...

Xem tiếp nội dung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 515 doanh thu hoạt động tài chính tại Điều 28 Thông tư 177/2015/TT-BTC.

15,954 lượt xem
Tài khoản 515
Bảo hiểm tiền gửi TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức nào phải tham gia bảo hiểm tiền gửi? Người được bảo hiểm tiền gửi có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Cá nhân có tiền gửi bằng đồng Việt Nam được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có quyền gì?
Pháp luật
Tiền gửi bằng ngoại tệ có được bảo hiểm tiền gửi không? Tiền gửi được bảo hiểm có phải là cơ sở để tính phí bảo hiểm tiền gửi?
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi có phải thông báo công khai về địa điểm, thời gian, phương thức trả tiền bảo hiểm không?
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được ủy quyền cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi không?
Pháp luật
Tổ chức nào không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi? Nguyên tắc bảo hiểm tiền gửi là gì theo quy định?
Pháp luật
Ai sẽ được nhận tiền bảo hiểm tiền gửi khi tổ chức tín dụng bị phá sản? Được ủy quyền cho người khác để nhận tiền bảo hiểm tiền gửi không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Hạn mức trả tiền bảo hiểm tiền gửi là gì? Hạn mức trả tiền bảo hiểm tiền gửi hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản 515 Bảo hiểm tiền gửi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản 515 Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tiền gửi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào