Sửa đổi công thức giá trị giao dịch lần 1 và lần 2 đối với giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ đúng không?
Sửa đổi công thức giá trị giao dịch lần 1 đối với giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ ra sao?
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC, công thức giá trị giao dịch lần 1 của Kho bạc nhà nước tương ứng với từng lệnh chào được xác định như sau:
Trong đó, là giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP của lệnh chào được lựa chọn, được tính như sau:
= GG x (1 - H) x KL
Trong đó:
- : Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).
- GG: Giá gộp lãi danh nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
- H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP đối với TPCP có kỳ hạn còn lại dưới năm (05) năm và 10% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP đối với TPCP có kỳ hạn còn lại từ năm (05) năm trở lên.
- KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).
Sửa đổi công thức giá trị giao dịch lần 1 và lần 2 đối với giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ đúng không? (Hình từ Internet)
Công thức giá trị giao dịch lần 2 đối với giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ sau khi thay đổi gồm những gì?
Hiện nay, công thức giá trị giao dịch lần 2 đối với giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ được tính theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 107/2020/TT-BTC như sau:
Theo điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BTC, công thức giá trị giao dịch lần 2 được tính như sau:
Như vậy, theo quy định mới thì công thức giá trị giao dịch lần 2 của Kho bạc nhà nước tương ứng với từng lệnh chào sẽ không bao gồm giá trị tổng lãi danh nghĩa của mã trái phiếu Chính phủ mà Kho bạc Nhà nước được nhận (nếu có).
Quy định về hợp đồng giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP hiện nay ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 107/2020/TT-BTC, khoản 2 Điều 9 Thông tư 107/2020/TT-BTC, hợp đồng giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP hiện nay được quy định như sau:
- Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP giữa KBNN và NHTM được thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm: hợp đồng khung và các phụ lục hợp đồng.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM đáp ứng các tiêu chí đối tác giao dịch;
Sau đó, tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM chấp thuận giao dịch với KBNN, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN gửi thông báo.
- Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo điều chỉnh danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn, thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Trường hợp các NHTM được bổ sung chấp thuận giao dịch với KBNN, KBNN tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo.
- Hợp đồng khung được thanh lý, chấm dứt theo thỏa thuận giữa KBNN và NHTM hoặc khi NHTM đó không đáp ứng đủ tiêu chí đối tác giao dịch bằng hình thức ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp NHTM đó vẫn còn có các phụ lục hợp đồng đang còn hiệu lực, thì KBNN chấm dứt hợp đồng khung với NHTM đó vào ngày kết thúc phụ lục hợp đồng cuối cùng đã được ký kết với KBNN.
Trong đó, theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 107/2020/TT-BTC, hợp đồng khung giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP có những nội dung chính sau:
- Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.
- Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp đồng.
- Thông tin bên mua, thông tin bên bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản và nơi mở tài khoản (tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.
- Phương thức giao dịch (không bao gồm nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại TPCP, các điều kiện và điều khoản của TPCP, khối lượng TPCP giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).
- Phương thức thanh toán và chuyển giao TPCP.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.
- Giải quyết tranh chấp.
- Quy định về ngày có hiệu lực của hợp đồng , thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện quy định tại hợp đồng.
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
Thông tư 12/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 04/05/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?