Sử dụng tài khoản định danh điện tử thay thế cho CCCD khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao từ ngày 01/08/2023?
- Sử dụng tài khoản định danh điện tử thay thế cho căn cước công dân khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao?
- Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với cá nhân hiện nay được quy định như thế nào?
- Thông tư 15/2023/TT-BKHCN thay thế 7 biểu mẫu liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao?
Sử dụng tài khoản định danh điện tử thay thế cho căn cước công dân khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao?
Ngày 26/07/2023, Bộ khoa học và công nghệ ban hành Thông tư 15/2023/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư 03/2015/TT-BKHCN.
Theo đó, khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2023/TT-BKHCN đã bổ sung khoản 4 Điều 9 Thông tư 32/2011/TT-BKHCN như sau:
Cá nhân là công dân Việt Nam có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thay thế cho bản sao các giấy tờ dưới đây khi tiến hành thực hiện các thủ tục để đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao:
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Thẻ Căn cước công dân;
- Hộ chiếu.
Như vậy, từ ngày 01/08/2023, cá nhân là công dân Việt Nam có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Sử dụng tài khoản định danh điện tử thay thế cho căn cước công dân khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao? (Hình từ Internet)
Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với cá nhân hiện nay được quy định như thế nào?
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với cá nhân được quy định tại Điều 2 Quyết định 55/2010/QĐ-TTg.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động của cá nhân, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động của cá nhân theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, kèm theo 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
- Bản phô tô Giấy chứng minh hoặc Hộ chiếu còn giá trị;
- Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao, đề tài, đề án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao (công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);
- Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao, đề tài, đề án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao nơi cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị xác nhận của tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận bằng văn bản các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao, đề tài, đề án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao. Trường hợp từ chối xác nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ phải có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động do tổ chức, cá nhân gửi, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận hoạt động và gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động.
Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động, giấy xác nhận quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 2 Quyết định 55/2010/QĐ-TTg do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tuy nhiên, từ ngày 01/08/2023, cá nhân là công dân Việt Nam có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Thông tư 15/2023/TT-BKHCN thay thế 7 biểu mẫu liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao?
Theo đó, Thông tư 15/2023/TT-BKHCN ban hành thay thế 7 biểu mẫu liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao của Thông tư 32/2011/TT-BKHCN bao gồm:
- Biểu B1- CNHĐUD: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho cá nhân
- Biểu B1-DNTLM: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Biểu B1- DNCNC: Mẫu đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
- Biểu B2-TMDNTLM: Mẫu thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Biểu B4-HĐUD: Mẫu Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân
- Biểu B4-DNTLM: Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Biểu B4. DNCNC: Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?