Quy định mới về thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 101 thế nào?

Quy định mới về thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 101 thế nào?

Quy định mới về thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 101 thế nào?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý như sau:

- Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 như sau:

+ Người được giao quản lý đất bao gồm:

* Người đại diện của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây:

(i) Tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng và hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

(ii) Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

(iii) Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(iv) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

** Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

*** Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa giao cho đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quản lý.

>> Hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Trường hợp quy định (*) nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:

(i) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(ii) Hoặc Văn phòng đăng ký đất đai;

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại (i) thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

- Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Quy định mới về thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 101 thế nào?

Quy định mới về thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý theo Nghị định 101 thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian giải quyết đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
...

Theo đó, thời gian giải quyết đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc

>> Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày làm việc.

Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Đăng ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Như vậy, đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

(i) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

(ii) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

(iii) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

(iv) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại (i), (ii), (iii).

Đăng ký đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu online theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu của người sử dụng đất là cá nhân gồm những gì? Nộp hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu tại đâu?
Pháp luật
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu có được thực hiện bằng hình thức đăng ký điện tử không?
Pháp luật
Đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Nội dung đăng ký đất đai lần đầu bao gồm những gì? Thời gian đăng ký đất đai lần đầu bao lâu?
Pháp luật
Đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất là gì? 04 nguyên tắc đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ không? Nếu không đăng ký thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức nào?
Pháp luật
Đất đang sử dụng mà chưa đăng ký đất đai lần đầu thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không? Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
02 mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất? Có bao nhiêu hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,038 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào