Quy định 138-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan với thủ trưởng cơ quan ra sao?

Quy định 138-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan với thủ trưởng cơ quan ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Quy định 138-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan và thủ trưởng cơ quan ra sao?

Ban Chấp hành Trung ương Đảng vừa ban hành Quy định 138-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan.

Theo đó, tại Điều 11 Quy định 138-QĐ/TW năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan có quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan và thủ trưởng cơ quan như sau:

- Đảng bộ, chi bộ, cấp ủy bảo đảm tạo điều kiện đề thủ trưởng cơ quan thực hiện trách nhiệm, quyền hạn được giao; thủ trưởng cơ quan bảo đảm tạo điều kiện để cấp uỷ, tồ chức đảng thực hiện Quy định 138-QĐ/TW năm 2023.

- Định kỳ (6 tháng, cuối năm, vào dịp đại hội đảng) hoặc đột xuất khi có yêu cầu, thủ trưởng cơ quan báo cáo với cấp ủy hoặc đại hội về tình hình thực hiện các mặt công tác và những chủ trương, nhiệm vụ sắp tới của cơ quan; cấp uỷ hoặc đảng bộ, chi bộ thạo luận, ra nghị quyết về những vấn đề lớn, quan trọng và lãnh đạo đảng viên, quần chúng trong cơ quan thực hiện.

- Bí thư, thủ trưởng cơ quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức đảng khi để xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan. Khi cấp uỷ và thủ trưởng cơ quan có ý kiến khác nhau thì thủ trưởng cơ quan quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định đó, đồng thời cấp uỷ và thủ trưởng cơ quan cùng báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy định 138-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan và thủ trưởng cơ quan ra sao?

Quy định 138-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định về mối quan hệ công tác giữa đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan và thủ trưởng cơ quan ra sao? (Hình ảnh từ Internet)

Đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 có hướng dẫn như sau:

Điều 21.
1. Tổ chức cơ sở đảng (chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở) là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở.
2. Ở xã, phường, thị trấn có từ ba đảng viên chính thức trở lên, lập tổ chức cơ sở đảng (trực thuộc cấp uỷ cấp huyện). Ở cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, đơn vị quân đội, công an và các đơn vị khác có từ ba đảng viên chính thức trở lên, lập tổ chức đảng (tổ chức cơ sở đảng hoặc chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở); cấp uỷ cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định việc tổ chức đảng đó trực thuộc cấp uỷ cấp trên nào cho phù hợp; nếu chưa đủ ba đảng viên chính thức thì cấp uỷ cấp trên trực tiếp giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở tổ chức cơ sở đảng thích hợp.
3. Tổ chức cơ sở đảng dưới ba mươi đảng viên, lập chi bộ cơ sở, có các tổ đảng trực thuộc.
4. Tổ chức cơ sở đảng có từ ba mươi đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có các chi bộ trực thuộc đảng uỷ.
5. Những trường hợp sau đây, cấp uỷ cấp dưới phải báo cáo và được cấp uỷ cấp trên trực tiếp đồng ý mới được thực hiện:
- Lập đảng bộ cơ sở trong đơn vị cơ sở chưa đủ ba mươi đảng viên.
- Lập chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở có hơn ba mươi đảng viên.
- Lập đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng uỷ cơ sở.

Như vậy, có thể thấy đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan là tổ chức cơ sở đảng được thành lập tại các cơ quan khi đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều lệ Đảng.

Đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan có những nhiệm vụ nào?

Như đã phân tích, đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan là tổ chức cơ sở Đảng nên có những nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng quy định tại Điều 23 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 như sau:

Tổ chức cơ sở đảng có nhiệm vụ:

(1) Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả.

(2) Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ; nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng, thực hiện tự phê bình và phê bình, giữ gìn kỷ luật và tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên giáo dục, rèn luyện và quản lý cán bộ, đảng viên, nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng, tính chiến đấu, trình độ kiến thức, năng lực công tác; làm công tác phát triển đảng viên.

(3) Lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế, hành chính, sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các đoàn thể chính trị - xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

(4) Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

(5) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng.

Đảng uỷ cơ sở nếu được cấp uỷ cấp trên trực tiếp uỷ quyền thì được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên.

Đảng Cộng sản Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất và tổng hợp văn bản hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?
Pháp luật
04 nhiệm vụ của Đảng viên tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam? Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ có bị xóa tên khỏi Đảng?
Pháp luật
Kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, việc treo cờ Đảng trên đường phố được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là cơ quan nào? Điều kiện để được kết nạp lại vào Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Pháp luật
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có phải là ngày lễ lớn trong nước không và tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Đảng phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Pháp luật
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ngày nào? Tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam do ai thành lập? Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam có quyền ban hành những văn bản nào?
Pháp luật
Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập? Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là gì?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XIII năm 2024 tuần 1 như thế nào?
Pháp luật
Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XIII năm 2024 có thể lệ ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng Cộng sản Việt Nam
7,055 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng Cộng sản Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng Cộng sản Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào