Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì? Luật Nhà ở 2023 quy định nội dung này ra sao?

Cho tôi hỏi: Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì? Luật Nhà ở 2023 quy định nội dung này ra sao? - Câu hỏi của anh P.Q (Gia Lai)

Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì theo Luật Nhà ở 2023?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023, phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm:

- Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng sau:

+ Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

+ Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

+ Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung.

- Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm:

Khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

- Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.

Theo đó, các phần diện tích, trang thiết bị thuộc sở hữu chung phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư; trường hợp hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư không ghi rõ thì phần sở hữu chung được xác định theo nội dung nêu trên.

Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì? Luật Nhà ở 2023 quy định nội dung này ra sao?

Phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm những gì? Luật Nhà ở 2023 quy định nội dung này ra sao? (Hình từ Internet)

Xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 143 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư
1. Diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư được tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao căn hộ, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn; trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung.
Đối với diện tích lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn từ mép trong của tường chung hoặc tường bao căn hộ.
Trường hợp có trang thiết bị, cấu kiện gắn liền với ban công, lô gia nhưng thuộc mặt đứng của công trình theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng thì trang thiết bị, cấu kiện đó được xác định thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư.
2. Việc xác định cụ thể diện tích quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
...

Như vậy, việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nào theo Luật Nhà ở 2023?

Căn cứ quy định tại Điều 58 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế phải được ghi rõ trong văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chưa hết thời hạn sử dụng theo hồ sơ thiết kế nhưng bị hư hỏng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chỉ đạo thực hiện việc kiểm định, đánh giá chất lượng công trình nhà chung cư theo quy định tại Điều 61 của Luật này.
4. Việc công bố nhà chung cư hết thời hạn sử dụng được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn sử dụng nhà chung cư được tính từ khi nghiệm thu nhà chung cư đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Thời hạn cụ thể sẽ được xác định theo hồ sơ thiết kế và thời gian sử dụng thực tế nhà chung cư theo kết luận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền.

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Phần sở hữu của nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu?
Pháp luật
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm tự sửa chữa phần sở hữu riêng của mình đúng không? Hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm các hoạt động nào?
Pháp luật
Xác định phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư theo Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư thì người mua nhà có phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hay không?
Pháp luật
Thế nào là nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Nếu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư không đủ để thực hiện bảo trì thì phải làm sao?
Pháp luật
Chung cư có hạn mức là 50 năm đã bị xuống cấp nghiêm trọng thì giải quyết ra sao? Chung cư có hạn mức là 50 năm thì phần nào là phần sở hữu riêng của người mua?
Pháp luật
Thang máy chung cư có mục đích để ở là phần sở hữu riêng hay phần sở hữu chung của nhà chung cư? Thang máy chung cư bị hỏng thì đơn vị nào có trách nhiệm sửa chữa?
Pháp luật
Chủ sở hữu có được tự sửa nhà chung cư thuộc phần sở hữu riêng của mình không? Chủ sở hữu có trách nhiệm gì trong việc bảo trì nhà chung cư?
Pháp luật
Chủ sở hữu nhà chung cư có phải đóng góp kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phần sở hữu của nhà chung cư
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,679 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phần sở hữu của nhà chung cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào