Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được quy định thế nào? Hợp đồng xây dựng có thể sử dụng những ngôn ngữ nào?

Cho hỏi nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được quy định thế nào? Hợp đồng xây dựng có thể sử dụng những ngôn ngữ nào? Câu hỏi của anh Tiến đến từ Huế.

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 09/2016/TT-BXD quy định như sau:

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công
1. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công là những nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan.
Nội dung công việc của hợp đồng thi công có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số công việc sau:
a) Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
b) Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi công xây dựng công trình theo hợp đồng.
c) Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
d) Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm, tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu.
đ) Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
e) Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
g) Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.
h) Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng.
i) Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ;
k) Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi công;
l) Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công trường;
m) Hợp tác với các nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
n) Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành.
o) Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
2. Trường hợp bên giao thầu cung cấp một số hay toàn bộ vật tư, máy thi công thì các bên cần thể hiện rõ trong hợp đồng; bao gồm cả về khối lượng, chất lượng, thời gian, địa Điểm cung cấp.

Theo đó, nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được thực hiện theo quy định trên.

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được quy định thế nào? Hợp đồng xây dựng có thể sử dụng những ngôn ngữ nào?

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công được quy định thế nào? Hợp đồng xây dựng có thể sử dụng những ngôn ngữ nào?

Hợp đồng xây dựng có thể sử dụng những ngôn ngữ nào?

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng phải áp dụng hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tuân thủ các quy định của Nghị định này.
2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng xây dựng là tiếng Việt.
3. Đối với hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận lựa chọn; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh.

Như vậy, hợp đồng xây dựng có thể sử dụng tiếng Việt và tiếng nước ngoài theo các thỏa thuận của các bên.

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng
1. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là những nội dung, khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan. Tùy theo loại hợp đồng xây dựng cụ thể, phạm vi công việc thực hiện được xác định như sau:
a) Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng: Là việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng;
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: Là việc cung cấp thiết bị; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành thử, vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
d) Đối với hợp đồng EPC: Là việc thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; những công việc khác theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
đ) Đối với hợp đồng chìa khóa trao tay: Nội dung chủ yếu là việc lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; bàn giao công trình sẵn sàng đi vào hoạt động cho bên giao thầu và những công việc khác theo đúng dự án được phê duyệt.
2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.

Theo như quy định trên thì nội dung, khối lượng của hợp đồng xây dựng được căn cứ dựa trên việc lập quy hoạch; lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; khảo sát; quản lý dự án; quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thẩm tra thiết kế, dự toán và các công việc tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thi công Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thi công.
Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng có phải hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực có được xem là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện không?
Pháp luật
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng có bao gồm điều chỉnh đơn giá hợp đồng không? Điều chỉnh đơn giá được quy định thế nào?
Pháp luật
Bên giao thầu, bên nhận thầu trong hợp đồng xây dựng là ai? Tải 03 mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay?
Pháp luật
3 mẫu hợp đồng xây dựng theo Thông tư 02 là mẫu hợp đồng giữa những ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong thời gian nào? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên giao thầu có nhất thiết phải là chủ đầu tư theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng gồm những ai? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng có mặc nhiên là thời điểm ký kết hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thi công
7,526 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thi công Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thi công Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào