Nội dung 08 loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn sẽ có những thông tin chủ yếu nào theo Thông tư 08/2022/TT-BTNMT?

Tôi muốn hỏi quy định về các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Thông tư 08/2022/TT-BTNMT? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn rất nhiều.

Theo quy định mới nhất là tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 19 tháng 8 năm 2022 thì hiện nay, có tất cả 8 loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Quy định chi tiết về từng loại bản tin này cụ thể như sau:

Quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết như thế nào?

Điều 10 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết cụ thể như sau:

(1) Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về cường độ hoặc giá trị các yếu tố khí tượng chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(2) Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thời tiết trong thời hạn dự báo, hiện tượng thời tiết (mây, nắng, mưa) và trị số các yếu tố (lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, hướng gió và tốc độ gió) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 06 giờ đến 24 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực trên đất liền và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(3) Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thời tiết và trị số tổng lượng mưa trong thời hạn dự báo, hiện tượng, xác suất mưa và trị số nhiệt độ không khí chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

Quy định về loại ản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Thông tư 08/2022/TT-BTNMT?

Nội dung 08 loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn sẽ có những thông tin chủ yếu nào theo Thông tư 08/2022/TT-BTNMT?

Quy định về loại bản tin dự báo khí hậu như thế nào?

Về loại bản tin dự báo khí hậu thì tại Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:

(1) Bản tin dự báo khí hậu thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, trị số nhiệt độ không khí trung bình và tổng lượng mưa chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(2) Bản tin dự báo khí hậu thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(3) Bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm: nội dung dự báo, cảnh báo: tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng và cực trị khí hậu, các hiện tượng khí hậu cực đoan trên quy mô toàn cầu, khu vực và cho Việt Nam.

Quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn như thế nào?

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn cụ thể như sau:

(1) Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về mức độ hoặc giá trị mực nước, lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(2) Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thủy văn trong thời hạn dự báo, trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 06 giờ đến 24 giờ tại vị trí dự báo trên lưu vực sông cụ thể (riêng đối với các vị trí dự báo thuộc các đoạn sông chịu ảnh hưởng triều dự báo trị số cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo) và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(3) Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế và giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(4) Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi mực nước, lưu lượng nước (nếu có) so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất của mực nước và lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(5) Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi mực nước, lưu lượng nước (nếu có) so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

Quy định về loại bản tin dự báo nguồn nước như thế nào?

Điều 13 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định:

(1) Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 ngày đến 03 ngày, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.

(2) Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 07 ngày đến 15 ngày, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.

(3) Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn dài: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 15 ngày đến 01 tháng, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.

(4) Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn mùa: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.

(5) Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn năm: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.

Quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn như thế nào?

Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn cụ thể như sau:

(1) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về mức độ hoặc giá trị các yếu tố hải văn chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(2) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến hải văn trong thời hạn dự báo, hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng (tầm nhìn xa, hướng gió và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, độ cao và thời điểm xuất hiện mực nước lớn, nước ròng, độ cao và hướng sóng biển, vận tốc và hướng dòng chảy biển ở lớp nước mặt) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 12 giờ đến 24 giờ tại vùng biển dự báo hoặc khu vực biển, khu vực ven bờ cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(3) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 ngày đến 03 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác , khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(4) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

(5) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

Quy định về loại bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng?

Về loại bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng thì tại Điều 16 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định:

(1) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan thực hiện hoạt động ứng phó với sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, phục vụ vận hành các quy trình vận hành liên hồ chứa và tổ chức các ngày lễ lớn của đất nước: nội dung dự báo, cảnh báo phải đảm bảo đầy đủ thông tin và đáp ứng yêu cầu sử dụng.

(2) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng khác so với quy định tại khoản 1 Điều này: nội dung dự báo, cảnh báo được thực hiện trên cơ sở đặt hàng hoặc thỏa thuận giữa người sử dụng và cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn và pháp luật khác có liên quan.

Ngoài ra, còn có loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác bao gồm bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp; bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn và bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp.

Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì nội dung dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thông tư 08/2022/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/8/2022.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

1,422 lượt xem
Khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 155/2024 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thế nào? Toàn văn Nghị định 155/2024?
Pháp luật
Không khí lạnh Miền Bắc ảnh hưởng tới những khu vực nào? Dự báo diễn biến không khí lạnh Miền Bắc ra sao?
Pháp luật
Mưa lớn ở TPHCM và miền Nam từ ngày 12-13/9 gây ngập úng theo tin dự báo thời tiết TPHCM ra sao?
Pháp luật
Lịch thủy triều Quy Nhơn 2024 như thế nào? Lịch thủy triều Quy Nhơn 2024 pdf? Xem lịch thủy triều Quy Nhơn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Thời gian ban hành bản tin dự báo bão mới nhất là khi nào? Nội dung tin dự báo bão gồm những gì?
Pháp luật
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn là đơn vị dự toán cấp mấy? Nhiệm vụ của Trung tâm là gì?
Pháp luật
Đài Khí tượng cao không là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan nào? Nhiệm vụ của Đài Khí tượng cao không là gì?
Pháp luật
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ là đơn vị dự toán cấp mấy? Có bao nhiêu đơn vị hạch toán phụ thuộc?
Pháp luật
Các bước trong quy trình kỹ thuật dự báo và cảnh báo triều cường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo không khí lạnh và rét đậm, rét hại, băng giá, sương muối được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào