Những vấn đề mà người lao động cần lưu ý khi ký hợp đồng lao động? Chế độ tiền lương của người lao động hiện nay?

Tôi đang đi tìm việc làm. Cho tôi hỏi là khi ký hợp đồng lao động thì người lao động cần phải lưu ý những thông tin nào? Quy định về tiền lương của người lao động hiện nay như thế nào? Xin cảm ơn!

Khi ký hợp đồng lao động thì cần lưu ý như thế nào về tiền lương?

- Tiền lương chính thức phải từ mức lương tối thiểu vùng trở lên

Căn cứ vào Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.”

Như vậy, mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Xét tiếp khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

- Vùng I: Mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng.

- Vùng II: Mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng.

- Vùng III: Mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 17.500 đồng.

- Vùng IV: Mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 15.600 đồng.

Theo đó, căn cứ vào nơi mà người lao động làm việc thuộc vùng nào để xác định mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên.

- Tiền lương thử việc cho của người lao động

Căn cứ vào Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 26. Tiền lương thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.”

Theo đó, tiền lương của người lao động khi thử việc sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nhưng không được thấp hơn 85% mức lương chính thức của công việc đang thử việc.

Những vấn đề mà người lao động cần lưu ý khi ký hợp đồng lao động? Chế độ tiền lương của người lao động hiện nay như thế nào?Những vấn đề mà người lao động cần lưu ý khi ký hợp đồng lao động? Chế độ tiền lương của người lao động hiện nay?

Những lưu ý về ngày nghỉ phép mà người lao động cần biết khi ký hợp đồng lao động?

Căn cứ vào Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.”

Như vậy, người lao động lao việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao độn thì sẽ có 12 ngày làm việc nghỉ hằng năm nếu làm công việc trong điều kiện bình thường.

Trường hợp người lao động là người chưa thành niên, người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì sẽ có 14 ngày làm việc nghỉ hằng năm.

Trường hợp người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì sẽ có 16 ngày làm việc nghỉ hằng năm.

Lưu ý về thời giờ làm việc khi ký hợp đồng lao động?

Căn cứ vào Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy dịnh như sau:

“Điều 105. Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.”

Như vậy, thời giờ làm việc bình thường không được vượt quá 08 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sinh viên làm việc part time có phải ký hợp đồng lao động không? Có buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
03 trường hợp được xem là thay đổi cơ cấu, công nghệ trong doanh nghiệp? Có chấm dứt hợp đồng lao động khi thay đổi cơ cấu, công nghệ?
Pháp luật
Hợp đồng lao động xác định thời hạn trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi hết thời hạn bao lâu mà không tái ký?
Pháp luật
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm, tiền lương giữa những ai? Chế độ nâng bậc, nâng lương có quy định trong HĐLĐ?
Pháp luật
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là gì? Nội dung hợp đồng lao động có bắt buộc quy định về thời hạn trả lương?
Pháp luật
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì? Thời hạn của hợp đồng lao động trong hợp đồng lao động được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp những thông tin nào theo quy định?
Pháp luật
Người lao động có được từ chối làm việc khi thấy công việc nguy hiểm hay không? Nghĩa vụ của NSDLĐ?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng lao động đúng không?
Pháp luật
Mẫu email đề xuất tăng lương bằng tiếng Anh chuyên nghiệp dành cho người lao động? Lưu ý khi viết email?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc hợp đồng lao động sắp hết hạn và ký kết hợp đồng lao động mới? Thông báo trước khi hợp đồng lao động hết hạn bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
3,640 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào