Những từ nào được viết tắt khi lập hóa đơn điện tử? Khi nào không được phép viết tắt trên hóa đơn?

Những từ nào được viết tắt khi lập hóa đơn điện tử? Khi nào không được phép viết tắt trên hóa đơn? Câu hỏi của chị T.Q ở Hà Nội.

Những từ nào được viết tắt khi lập hóa đơn điện tử?

Căn cứ tại điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định khi lập hóa đơn điện tử, trường hợp tiêu thức “tên, địa chỉ” của người mua quá dài thì người bán được viết tắt một số từ thông dụng cụ thể như sau:

STT

Từ được phép viết tắt

Cách viết tắt

1

Phường

P

2

X

3

Thị trấn

TT

4

Quận

Q

5

Huyện

H

6

Thị xã

TX

7

Thành phố

TP

8

Việt Nam

VN

9

Cổ phần

CP

10

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

11

Khu công nghiệp

KCN

12

Sản xuất

SX

13

Chi nhánh

CN

Lưu ý: Dù được phép viết tắt trong hóa đơn nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phải ghi theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Bên cạnh đó, tại Công văn 9208/CT-TTHT năm 2017 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh có hướng dẫn:

Hình thức thanh toán không phải là nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn. Trường hợp hóa đơn có nội dung này mà bên bán và mua chưa xác định phương thức thanh toán thì có thể ghi ký hiệu “TM/CK” thì vẫn đảm bảo tính đúng đắn, hợp lệ của hóa đơn.

Như vậy, nếu hóa đơn điện tử có tiêu thức “hình thức thanh toán” thì được phép viết tắt:

- Nếu thanh toán bằng hình thức tiền mặt, người lập hóa đơn điền “TM”.

- Nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, người lập hóa đơn điền “CK”.

- Nếu chưa xác định được hình thức thanh toán, người lập hóa đơn để trống tiêu thức hình thức thanh toán hoặc điền “TM/CK”.

Những từ nào được viết tắt khi lập hóa đơn điện tử? Khi nào không được phép viết tắt trên hóa đơn?

Những từ nào được viết tắt khi lập hóa đơn điện tử? Khi nào không được phép viết tắt trên hóa đơn?

Khi nào không được phép viết tắt trên hóa đơn?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

Theo đó, nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa;

- Chỉ được viết tắt tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua trong trường hợp tên, địa chỉ quá dài;

- Chỉ được viết tắt tiêu thức “hình thức thanh toán” nếu trên hóa đơn có tiêu thức này.

Quy định về tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và số trên hóa đơn như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội dung của hóa đơn
...
3. Số hóa đơn
a) Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
b) Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.
4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
...

Theo đó, hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.

Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.

Nếu tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

Nếu số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

Hóa đơn điện tử Tải về trọn bộ các văn bản Hóa đơn điện tử hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử khi người bán có sử dụng máy tính tiền được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký sử dụng, thông báo phát hành hóa đơn điện tử mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hay không có mã của cơ quan thuế? Hóa đơn điện tử được định dạng như thế nào?
Pháp luật
Một số rủi ro pháp lý khi thanh toán hóa đơn trên 20 triệu bằng tiền mặt là gì theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Đã lập hóa đơn điện tử thay thế cho hóa đơn cũ nhưng lại có sai sót thì việc điều chỉnh thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ghi tên hàng hóa trên hóa đơn như thế nào trong trường hợp hàng hóa phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử đã được người bán gửi cho người mua mà bị sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn thì phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Áp dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền trong việc kinh doanh Golf từ ngày 01/08/2024?
Pháp luật
Nội dung hóa đơn điện tử có bao gồm ký hiệu mẫu số hóa đơn không? Ký hiệu số 6 trong trong mẫu số hóa đơn điện tử có ý nghĩa gì?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình hóa đơn rủi ro, bỏ trốn thuế mới nhất 2024? Tải về mẫu công văn ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn điện tử
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
6,070 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào