Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?

Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?

Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định giấy tờ chứng minh đối tượng là tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

(1) Đối với tổ chức:

Giấy tờ chứng minh đối tượng là tổ chức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như sau:

- Đối với tổ chức trong nước thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;

- Đối với tổ chức nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Đối với tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng trên thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

(2) Đối với cá nhân

Giấy tờ chứng minh đối tượng là cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như sau:

- Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam;

- Đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo pháp luật về xuất nhập cảnh và giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

- Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài và cam kết bằng văn bản về việc không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.

Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?

Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Những đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân trong nước;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.

Theo đó, những đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

(1) Tổ chức, cá nhân trong nước

(2) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023, cụ thể bao gồm:

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.

- Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở tại Việt Nam?

Căn cứ Điều 22 Luật Nhà ở 2023 quy định các trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc trường hợp quy định sau đây không được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở mà chỉ được bán hoặc tặng cho nhà ở này cho đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở 2023 hoặc vượt quá số lượng nhà ở được phép sở hữu theo quy định tại Điều 19 Luật Nhà ở 2023 hoặc thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 Luật Nhà ở 2023;

+ Tổ chức nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không được phép nhập cảnh vào Việt Nam nhưng được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam.

- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật Nhà ở 2023 được trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác bán hoặc tặng cho nhà ở; đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Luật Nhà ở 2023 được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác đang cư trú, hoạt động tại Việt Nam bán hoặc tặng cho nhà ở.

- Đối tượng được thừa kế nhà ở có cả tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở và không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các bên phải thống nhất xử lý tài sản thừa kế là nhà ở này theo một trong các trường hợp sau đây:

+ Để cho tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thừa kế nhà ở này; tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp sở hữu nhà ở tại Việt Nam được hưởng giá trị của nhà ở này tương ứng với phần tài sản được thừa kế;

+ Tặng cho hoặc bán nhà ở này cho tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để hưởng giá trị.

Sở hữu nhà ở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những giấy tờ chứng minh tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trong thời hạn tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Hình thức sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ 01/01/2025?
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài đang sở hữu căn hộ ở Việt Nam muốn cho thuê lại căn hộ thì phải có nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023? Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở tại Việt Nam là bao nhiêu theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Các trường hợp người nước ngoài không được cấp sổ hồng theo Luật Nhà ở 2023 từ ngày 01/01/2025?
Pháp luật
Chủ sở hữu nhà ở có những quyền gì theo quy định tại Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực từ 01/01/2025?
Pháp luật
05 Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định mới từ 01/01/2025 tại Luật Nhà ở 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở hữu nhà ở
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
41 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở hữu nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở hữu nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào