Nhân sự của nhà thầu vi phạm quy định về đấu thầu để cho nhà thầu đó trúng thầu thì xử lý thế nào?

Nhân sự của nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu để để cho nhà thầu đó trúng thầu thì xử lý thế nào? - Câu hỏi của anh M.V (Hải Phòng).

Nhân sự của nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu để để cho nhà thầu đó trúng thầu thì xử lý thế nào?

Căn cứ theo khoản 25 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn chủ đầu tư xử lý trường hợp nhân sự của nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu để để cho nhà thầu đó trúng thầu như sau:

Trường hợp hành vi của nhân sự nhà thầu đã bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự:

- Chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng với nhà thầu và tịch thu giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà thầu;

- Nhà thầu chỉ được thanh toán đối với các phần công việc đã thực hiện, được nghiệm thu theo quy định trong hợp đồng.

- Nhà thầu bị coi là không hoàn thành hợp đồng và bị đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

Trong thông báo phải nêu rõ lý do vi phạm dẫn tới phải chấm dứt hợp đồng;

- Đối với phần công việc chưa thực hiện, chủ đầu tư tiến hành chỉ định thầu theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hoặc tách thành gói thầu mới và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trường hợp hành vi của nhân sự chưa bị Tòa án kết án hoặc nhà thầu chưa bị người có thẩm quyền ra quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu nhưng đã bị cơ quan điều tra kết luận có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự thì nhà thầu vẫn được tiếp tục tham dự thầu theo quy định tại khoản 26 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.

Như vậy, chủ đầu tư phải chấm dứt hợp đồng đối với nhà thầu có nhân sự thực hiện hành vi vi phạm và đã bị Tòa án kết án.

Nhân sự của nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu để để cho nhà thầu đó trúng thầu thì xử lý thế nào?

Nhân sự của nhà thầu có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu để để cho nhà thầu đó trúng thầu thì xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu là gì?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu như sau:

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.

- Thông thầu

- Gian lận trong đấu thầu

- Cản trở đấu thầu

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch

- Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định tại điểm b khoản 8 và điểm g khoản 9 Điều 77, khoản 11 Điều 78, điểm h khoản 1 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều 82, điểm b khoản 4 Điều 93 Luật Đấu thầu 2023

- Chuyển nhượng thầu trong trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Đấu thầu 2023.

Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải có những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn như sau:

Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
1. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và được xác lập bằng văn bản. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền (sau đây gọi là đại diện hợp pháp) của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; đối với nhà thầu liên danh, đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Đấu thầu. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau:
a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ; đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng; tạm ứng; thanh toán hợp đồng; nguyên tắc thanh toán, thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 108, 109, 110, 111, 112 và 113 của Nghị định này.

Theo quy định trên, nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và phải phù hợp với các nội dung sau:

- Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

- Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

- Quy định của pháp luật.

Hoạt động đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Gói thầu hỗn hợp là gì? Bảo đảm dự thầu có áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp theo quy định không?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết thúc kiểm tra trực tiếp tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu là mẫu nào? Tải mẫu về?
Pháp luật
Dịch vụ tư vấn trong đấu thầu là gì? Hành vi nào bị cấm khi cung cấp dịch vụ tư vấn trong hoạt động đấu thầu?
Pháp luật
Điều kiện để được xem xét, giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu theo Luật Đấu thầu 2023 là gì?
Pháp luật
Quản lý nhà nước trong hoạt động đấu thầu có những nội dung gì theo Luật Đấu thầu mới nhất 2023?
Pháp luật
Tổ thẩm định trong đấu thầu gồm có những ai? Tổ thẩm định có những trách nhiệm chính như thế nào?
Pháp luật
Tổ chuyên gia trong hoạt động đấu thầu gồm những ai? Trách nhiệm của Tổ chuyên gia theo Luật đấu thầu 2023?
Pháp luật
Bên mời thầu có trách nhiệm gì trong hoạt động đấu thầu? Bên mời thầu theo quy định gồm những ai?
Pháp luật
Danh sách ngắn trong đấu thầu là gì? Thông tin về danh sách ngắn trong đấu thầu phải được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Đấu thầu trong nước là gì? Ngôn ngữ và đồng tiền nào được sử dụng trong đấu thầu trong nước hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động đấu thầu
2,220 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động đấu thầu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản về đấu thầu qua mạng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào