Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc thì xác định doanh thu tính thuế TNDN thế nào?

Tôi muốn hỏi về giải đáp vướng mắc về thuế nhà thầu. Tôi có làm cho công ty A thì có nghe thông tin về việc các vướng mắc trong thuế nhà thầu. Vậy xác định doanh thu tính thuế TNDN, xác định doanh thu tính thuế TNDN theo giải đáp vướng mắc của cục thuế Thành phố Hà Nội thế nào? Tôi cảm ơn!

Giải đáp các vướng mắc về doanh thu tính thuế TNDN trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam?

Căn cứ Công văn 27325/CTHN-TTHT năm 2022 giải quyết vướng mắc về thuế nhà thầu, cục Thuế TP Hà Nội trả lời NNT nguyên tắc như sau:

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

- Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu với các quy định nêu trên để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

- Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hỗ trợ giải quyết.

Như vậy, các giải đáp thắc mắc về thuế nhà thầu được cục thuế TP Hà Nội được quy định như sau.

Giải đáp vướng mắc về thuế nhà thầu của cục thuế thành phố Hà Nội cho Công ty China Harbour Engineering Company Limited?

Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc thì xác định doanh thu tính thuế TNDN thế nào?

Quy định về căn cứ tính thuế TNDN như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BCT về việc thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

- Doanh thu tính thuế TNDN

+ Doanh thu tính thuế TNDN

+ Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

+ Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN/(1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể?

Căn cứ điểm b.2 khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BCT quy định như sau:

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.

Căn cứ điểm b.3 khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BCT quy định như sau:

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

Như vậy, việc xác định doanh thu tính thuế TNDN được quy định như trên.

Xem nội dung Công văn 27325/CTHN-TTHT năm 2022: Tại Đây

Thuế TNDN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hỏi về thuế TNDN?
Pháp luật
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Doanh nghiệp tại Singapore đáp ứng điều kiện không có cơ sở thường trú tại Việt Nam sẽ được miễn thuế TNDN?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc thì xác định doanh thu tính thuế TNDN thế nào?
Pháp luật
Chi phí khi điều động người lao động đi công tác có được đưa vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN không?
Pháp luật
Việc áp dụng ưu đãi thuế TNDN cho dự án điện năng lượng mặt trời được tính ra sao theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế TNDN
5,036 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế TNDN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế TNDN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào